Cây to, cao 10-13m. Vỏ đôi khi để toát ra một chất gôm. Cành có gai nhỏ mọc đứng ở kẽ lá, có lông, rồi nhẵn....
Cây gỗ lớn có thể cao tới 20-25m, đường kính thân có thể 70-90cm, tán lá dầy. Lá kép 2 lần hình lông chim, mang 3-4 đôi cuống lá cấp 2....
Cây nhỡ rất nhẵn, không gai hay có ít gai. Lá hình trái xoan, hơi khía tai bèo ở phía trên, hơi dài, gân lá nhỏ, chỉ nom thấy ở mặt dưới, cuống lá hơi có cánh....
Tề ni (Bản Kinh) Bạch dược, Cánh thảo (Biệt Lục), Lợi như, Phù hổ, Lư như, Phương đồ, Phòng đồ (Ngô Phổ Bản Thảo), Khổ ngạch (Bản Thảo Cương Mục)...
Cây câu đằng Uncaria rhynchophylla (Miq) Jacks còn gọi là Câu đằng Nhật Bản đó là cây leo màu nâu đậm, cành non có 4 cánh...
Là cây bụi mọc đứng, phân cành nhiều, cao 0,5-1,5m. Cành mảnh, thỉnh thoảng có gai ngắn mọc ở kẽ lá....
Cây nhỡ, cao đến 7m, có gai thô, nhánh nhỏ uốn khắp cây, có góc cạnh, gai thô, vùng gốc hơi lép, dài 1-4cm, lá mọc đối, ba lá kép...
Cây nhỏ, nhẵn, cành mềm khía rãnh dọc, lá mọc đối hay mọc vòng 3, hình thuôn trái xoan, đôi khi bầu dục dài, tù và có mũi nhọn ở đỉnh...
Cây thảo nhỏ, sống hằng năm, thân rất ngắn mang một chùm lá mọc vòng, rộng và hình dải, nhẵn, có nhiều gân dọc....
Cồ mạch dùng toàn cây (hạt, hoa, lá). Lá cây có nhiều lá mọc đối, có thể có cả hoa, bỏ hết gốc rễ, lá cành nguyên, sạch tạp chất, không mốc...
Bạch cúc là cây sống dai, hay sống một năm. Thân đứng nhẵn, có rãnh. Lá mặt dưới có lông và trắng hơn mặt trên có 3-5 thùy trái xoan tròn đầu hay hơi nhọn, có răng ở mép....
Cây tiểu mộc cao 2-4m, vỏ trắng hay trăng trắng. Lá kép, 7 lá phụ thơm, không lông có đốm tuyến rất nhỏ....
Cây có thân gần tròn, bao giờ cũng nhẵn. Lá mọc đối, có cuống, có lá kèm nhỏ, mỏng và nhẵn như lá cây....
Cây gỗ nhỏ, thân tròn, không có lông. Lá mọc đơn, so le, phiến lá hình trái xoan, mỏng, dài 6-12cm, rộng 3-6cm, mép lá khía răng cưa nhỏ....
Rễ Bạch Chỉ (Angelica dahurica Benth et Hook.) hình trụ, đầu trên hơi vuông mang vết tích của cổ rễ, đầu dưới nhỏ dần. Mặt ngoài màu vàng hay nâu nhạt có nhiều lớp nhăn dọc nhiều lỗ vỏ lồi lên nằm ngang xếp thành 4 hàng dọc....
Cây bụi nhỏ, sống lâu năm, cao 0,5-2m, có khi hơn. Thân tròn, phân nhiều cành, cành non hình tam giác dẹt, uốn lượn, có cạnh và lông mềm mầu trắng, mặt sau nhẵn....
Dây leo thân nhỏ nhẵn, quấn, có thể dài 10cm, lá mọc đối có khi thuôn dài thân nổi rõ trên mặt lá, 10 - 12 gân phụ chạy dọc từ cuống lá đến ngọn lá, cụm hoa mọc ở kẽ lá, có cuống dài 2-4cm, gồm 1-2 hoa to màu vàng hoặc màu đỏ....
Dùng thân vảy, tép của dò, thương phẩm thường là lá vẩy khô rời, màu vàng trắng trong hình phiến sợi, dài 3-4cm, rộng độ 4-9cm, hơi dẹt mép cong co không đều. Bên trong có chỉ văn đi dọc rõ ràng chất cứng giòn, mặt bẻ ngang màu trắng ngà phắng chỉnh tề....
Loại cây thảo, sống hàng năm. Thân lùn hoặc quấn, cao khoảng 20-40cm , hơi có lông. Thân có gốc phân nhánh. Lá có 3 lá chét, hình trái soan, nhọn, lá giữa hình thoi....
Cây nhỏ cao 1-3m, rất nhẵn. Cành có 4 góc có sáp trắng, không bao giờ có cánh, nhiều khi phủ bởi lớp sáp màu xanh nước biển (nên có tên là Chìa vôi xanh)....