BẠCH HẦU
- Thứ bảy - 18/06/2011 09:43
- |In ra
- |Đóng cửa sổ này
BẠCH HẦU白瘊
- Chứng: Lúc đầu hơi nóng, rét, cơ thể đau nhức, tinh thần mệt mỏi, trong họng sưng đau (cũng có khi không đau), sau đó hai bên đầu họng xuất hiện những điểm trắng (cũng có khi sau 2- 3 ngày mới thấy) hoặc nổi lên thành miếng, sắc xám bẩn, dần dần lây lan đến những chỗ trong và ngoài cửa họng.
Nếu chỗ bị thối nát mà lan rộng ra, kèm chứng nghẹt mũi, khan tiếng, đờm ủng, khí suyễn, đờm khò khè, ăn uống thì sặc, mặt trắng, môi xanh, đó là những dấu hiệu xấu. Bạch hầu có thể gây chết vì nghẹt thở.
- Nguyên nhân: Do cảm khí táo, nhiệt và nhiễm dịch độc lưu hành gây nên.
- Điều trị: Sơ giải dịch độc, dưỡng âm, thanh nhiệt.
. Giai đoạn đầu, có kèm biểu chứng, nên dùng phép Tân lương sơ giải. Có thể dùng bài
Trừ Ôn Hóa Độc Thang (Bạc hà, Cát căn, Trúc diệp, Ngân hoa để sơ phong, giảiđộc; Bối mấu, Sinh địa, Tỳ bà diệp để dưỡng âm, thanh nhiệt, lợi yết; Mộc thông, Cam thảo lợi thấp, giải độc).
Hoặc Thần Tiên Hoạt Mệnh Thang( Thạch cao, Chi tử, Long đởm, Hoàng bá, Bản lam căn để thanh nhiệt, tả hỏa; Sinh địa, Huyền sâm, Bạch thược để dưỡng âm, thanh nhiệt; Mã đâu linh, Qua lâu bì để chỉ hạch, hóa đờm; Cam thảo điều hòa các vị thuốc).
Khi biểu chứng hết rồi, nên dùng bài Dưỡng ÂmThanh Phế Thang để nuôi dưỡng Phế âm, thanh Phế nhiệt.
Bạch hầu bớt mà nhiệt vẫn chưa thanh, có thể dùng bài Thanh Tâm Địch Phế Thang để thanh hết dư nhiệt.
Nếu Phế âm không phục hồi, nên dùng bài Dưỡng Chính Thang, bỏ Thiên hoa phấn, thêm Chích thảo, Sa sâm để dưỡng Phế âm.
Có thể chọn dùng các bài dưới đây:
Dưỡng Âm Thanh Phế Thang (Trung Quốc Trung Y Bí Phương Đại Toàn): Sinh địa, Mạch môn, Bạch thược, Đơn bì, Huyền sâm, Xuyên bối mẫu, Trạch lan đều 9g, Bạc hà, Cam thảo đều 3g, Ngân hoa, Liên kiều đều 25g, Bồ công anh 18g. Sắc uống ấm.
TD: Dưỡng âm, thanh nhiệt, giải độc. Trị bạch hầu.
(Trị 52 ca, khỏi 48, đạt 94,3%).
Dưỡng Âm Thanh Phế Thang Gia Vị ( Danh Y Trị Nghiệm Lương Phương): Sinh địa 30g, Mạch môn,Bối mẫu, Đơn bì đều 10g, Bạch thược, Ngân hoa đều 12g, Huyền sâm 24g, Bạc hà 5g. Sắc uống.
TD: Dưỡng âm, thanh Phế. Trị bạch hầu.
Thanh Lương Giải Độc Thang: (Trung QuốcTrung Y Bí Phương Đại Toàn): Ngân hoa 45g, Liên kiều 15g, Bồ công hoàng 18g, Bản lam căn, Đơn bì, Bạch thược, Mạch môn, Nguyên sâm, Sinh địa, Bối mẫu đều 9g, Bạc hà, Cam thảo đều 3g. Sắc uống.
TD: Thanh nhiệt, giải độc, dưỡng âm, nhuận Phế. Trị bạch hầu.
(Trị 55 ca, khỏi 51, đạt 92, 73%).
Thiên Cam Thang ( Tân Trung Y Dược (4)1986): Thiên môn, Cam thảo đều 10g, Liên kiều, Hoàng cầm đều 12g, Huyền sâm, Sinh địa đều 15g. Sắc uống.
TD: Tư âm, thanh nhiệt, lương huyết, giải độc. Trị bạch hầu.
(Trị 47 ca, khỏi hoàn toàn).
Thuốc thổi: Thần Hiệu Suy Hầu Tán(Ngoại Khoa ChínhTông): Bạc hà 15g, Cương tằm 15g, Thanh đại 15g, Phác tiêu 15g, Bạch phàn 15g, Hỏa tiêu 15g, Hoàng liên 15g, Bằng sa 15g, Trư đởm 1 cái, Băng phiến 0,9g. Tán nhuyễn, thổi vào họng.