ẨM CHỨNG
- Thứ năm - 07/07/2011 14:37
- |In ra
- |Đóng cửa sổ này
( MUCOVISCIDOSIS )
. Là trạng thái thủy dịch (nước ) ứ đọng ở 1 bộ phận nào đó trong cơ thể không chuyển hóa đi được.
. Sách ‘Bệnh Nguyên Tự Điển’ phân chia như sau :
+ Ẩm tà lưu trú dưới sườn : Huyền Ẩm.
+ Ẩm tà lưu trú ở Phế : Chi Ẩm.
+ Ẩm tà tràn ra tứ chi : Dật Ẩm.
. Còn gọi là Tích Ẩm ( Nội Kinh ) , Đàm Ẩm ( Kim Quỹ Yếu Lược).
. Liên hệ với các chứng bệnh : Hen suyễn, Khí quản viêm mạn, Tràn dịch màng phổi... của YHHĐ.
. Chẩn đoán phân biệt : ‘Mạch của Ẩm chứng là mạch Huyền ‘ ( Kim Qũi Yếu Lược).
Loại | Đờm Ẩm ở Phế ( Chi Ẩm ) | Đờm Ẩm ở ngực sườn ( Huyền Ẩm) | Đờm Ẩm ở trường vị | Đờm Ẩm ở bàng quang |
Chứng | Ho suyễn, ngực đầy tức, không nằm được, đờm ra nhiều như bọt trắng, phát bệnh khi gặp lạnh, rêu lưỡi trắng trơn, mạch Huyền Khẩn hoặc Phù Khẩn | Ngực sườn đầy tức, đau, khi ho hoặc cử động thì đau tăng, hơi thở ngắn, rêu lưỡi trắng, mạch Huyền. | Ăn uống kém, trong bụng sôi, kêu, muốn ói, tiêu lỏng, chóng mặt, hồi hộp, hơi thở ngắn, lưỡi trắng, mạch Huyền, Hoạt. | Bụng dưới đầy tức, tiểu tiện ngắn, không thông, chóng mặt, rêu lưỡi trắng , mạch Huyền Hoạt. |
Điều Trị | Ôn phế, hóa ẩm, bình suyễn, chỉ khái | Công trục thủy ẩm (T.Hải), Thông kết, trừ ẩm (T.Đô) | Ôn dương lợi thủy (T.Hải), Lợi khí, trục thủy (T.Đô) | Hóa khí, Hành thủy. |
Phương Dược | Tiểu Thanh Long Thang (6) | .Thập Táo Thang (T.Hải) [5] , . Hương Phụ Tuyền Phúc Hoa Thang (T.Đô) [1] | Linh Quế Truật Cam Thang (T.Hải) [3], Kỷ Tiêu Lịch Hoàng Hoàn (T.Đô) [2] | Ngũ Linh Tán [4] |
Châm Cứu | Cách du( Bq.17), Trung quản ( Nh.12), Chương môn ( C.13), Túc tam lý (Vi.36), Thủy đạo (Vi.28), Xích trạch (P.5) | Chương môn ( C.13), Trung quản (Nh.12), Xích trạch (P.5), Hoạt nhục môn (Vi.24), Thủy đạo (Vi.28) | Tỳ du ( Bq.20), Vị du ( Bq.21), Trung quản (Nh.12), Chương môn (C.13), Túc tam lý (Vi.36), Nội quan (Tb.6), Aâm lăng tuyền (Ty.9) | Tỳ du (Bq.20), Thận du (Bq.23), Chương môn (C.13), Phục lưu ( Th.7), Ngoại quan (TTu.5), Túc tam lý (Vi.36) |
+ Ghi Chú :
[1] Hương Phụ Tuyền Phúc Hoa Thang ( Ôn Bệnh Điều Biện ) : Bán hạ 20g, Quất bì 2g , Tô tử sương 12g, Hương phụ 12g, Tuyền phúc hoa 12g, Ý dĩ nhân 20g, Phục linh 12g. Sắc uống .
[2] Kỷ Tiêu Lịch Hoàng Hoàn ( Kim Quỹ Yếu Lược ) : Đại hoàng, Phòng kỷ, Đình lịch, Tiêu mục, đều 40g. Tán bột làm hoàn, uống.
[3] Linh Quế Truật Cam Thang ( Thương Hàn Luận) : Bạch truật 12g, Phục linh 16g, Chích thảo 18g, Quế chi 12g. Sắc uống .
[4] Ngũ Linh Tán ( Thương Hàn Luận ) : Bạch truật 8g, Trư linh 8g, Phục linh 12g, Nhục quế 4g, Trạch tả 16g. Tán bột, uống .
[5] Thập Táo Thang ( Thương Hàn Luận) : Cam toại, Đại kích, Nguyên hoa, lượng bằng nhau, uống với nước sắc Đại táo
[6] Tiểu Thanh Long Thang ( Thương Hàn Luận ) : Bạch thược 12g, Bán hạ 12g, Can khương 12g, Chích thảo 12g, Ma hoàng 12g, Ngũ vị tử 6g, Quế chi 12g, Tế tân 6g. Sắc uống.