ÂM DƯƠNG

Mục đích : Phân biệt rõ tính chất, trạng thái, bệnh lý của phần Âm hoặc Dương để dễ chẩn đoán và điều trị.

(  YIN  YANG )

+ Mục đích : Phân biệt rõ tính chất, trạng thái, bệnh lý của phần Âm  hoặc  Dương  để dễ chẩn đoán và điều trị.  

   Loại Hình

               ÂM  ( YIN)                            

            DƯƠNG ( YANG )

Tính chất

Tĩnh, lạnh, mát, nước, tối,  ức chế, số chẵn.

 Động, nóng, ấm, lửa, sáng , hưng phấn, số lẻ.

Cơ thể

Trên, trong, trước ( bụng ), tạng,  huyết.

Dưới, ngoài, sau ( lưng ), phủ, khí.

Biểu lý

Biểu

Lý.

Hư Thực

Thực

Ngũ vị

Chua, mặn, đắng.

Cay, ngọt, nhạt

Ngũ khí

Hàn, thấp

Nhiệt, phong, thử.

Thuốc

Lạnh, mát, nhẹ, thăng.

Nóng, ấm, nặng, giáng

Châm cứu

Kinh âm, mạch Nhâm, huyệt phía bên phải, ở bụng, huyệt gây ức chế, kinh có hướng vận hành hướng tâm. 

Kinh dương, mạch Đốc, huyệt phía bên trái, ở lưng , huyệt gây hưng phấn, kinh có hướng vận hành ly tâm . 

 

               * Biểu Đồ Phân Biệt ÂM và DƯƠNG Chứng .

               ( Distinguishing The Patterns Of YIN And YANG )

Loại Hình

               ÂM  ( YIN )

                  DƯƠNG ( YANG )

Tinh thần

Mệt mỏi.

Lanh lợi, hoạt bát.

Sắc da

Tối xạm.

Tươi nhuận.

Hoạt động

Nặng nề, chậm chạp, thích nằm im, nằm co ro, phát bệnh nhanh.

Nhanh, thích hoạt động, thích nằm thẳng chân tay, phát bệnh  chậm .

Tiếng nói

Nhỏ.

To.

Hơi thở

Ngắn.

Hơi thở thô.

Khát

Không khát, thích uống nóng. 

Khát, thích uống nước  lạnh .

Da

Mát, lạnh.

Khô, nóng .

Bụng

Ấn vào dễ chịu.

Ấn vào đau hơn.

Tiêu

Tiêu lỏng.

Bón.

Tiểu

Nước  tiểu trong, nhiều. 

Nước  tiểu vàng , đỏ, ít .

Chất lưỡi

Nhạt, thân lưỡi bệu.

Đỏ thẫm.

Rêu lưỡi

Trắng, dầy, nhớt.

Vàng khô

Mạch

Trầm,Trì,Tế, Nhược, Vô lực. 

Phù, Hồng, Đại, Huyền, Sác, có lực.