DƯƠNG KIỀU MẠCH
- Thứ sáu - 08/07/2011 08:13
- |In ra
- |Đóng cửa sổ này
( YANG JIAO VESSEL )
Đường Vận Hành | Biểu Hiện Bệnh Lý | Công Năng | Điều Trị |
Bắt đầu ở mặt ngoài gót chân (h.Thân mạch - Bq.62) chạy dài theo mặt ngoài chân, hợp với kinh chính Đởm ở h. Dương phụ (Đ.35), lên mặt ngoài mông ở h.Cư liêu (Đ.29), chạy dài theo sườn tới vai, hợp với túc và thủ Thái dương (B.quang + T.trường) và mạch Dương duy ở h.Nhu du (Ttr.10), qua kinh chính Đ.Trường ở h.Kiên ngung (Đtr.15) và Cự cốt ( Đtr.16), lên mặt, hợp với túc và thủ dương minh ( Vị + Đ.Trường) ở h.Địa thương (Vi.7) và Cự liêu ( Vị.6), qua kinh Vị và mạch Nhâm ở h.Thừa khấp ( Vị.4), đến góc trong mắt ở h.Tình minh (Bq.1) hợp với mạch Âm kiều, lên trán và kết thúc ở sau xương chũm tai (h. Phong trì - Đ.20). | Thắt lưng cứng , đùi sưng, sợ gió, mồ hôi tự ra, đầu đau, lôi đầu phong, đầu ra mồ hôi, mắt đỏ, xương chân mày đau, khớp xương đau, tay chân tê, co rút, quyết nghịch, sinh xong sữa bị thiếu, tai ù, chảy máu cam, động kinh, nửa người sưng phù, mất ngủ, bàn chân lệch ra ngoài, chi dưới teo hoặc tê cứng | Quản lý chức năng vận động . | Châm huyệt Phu dương (Xung dương - Vị 44) hoặc Thân mạch ( Bq.62 ) hoặc Bộc tham (Bq. 61). |