HÀN CHỨNG

Chứng:Lưng đau, gối mỏi, tiêu chảy, tay chân lạnh, tiểu đêm, mạch Trầm Trì vô lực.

    + Hàn là  âm tà, thường làm hại phần dương, do đó, Hàn tà dễ xâm nhập vào da lông, phần biểu, Vệ, khí của cơ thể.

    + Hàn tà có tính ngưng trệ do đó khi xâm nhập vào cơ thể làm cho máu huyết bị đình trệ, không thông, gây ra đau nhức...

    + Hàn tà có tính co rút do đó thường gây ra chứng co rút các cơ, chuột rút (vọp bẻ), cổ vẹo khó xoay trở. 

 

 

Hàn Ở

Biểu

Hàn Ở

Hàn Ở

Phế

Hàn Ở Thận

Chứng

Sốt, sợ lạnh, không mồ hôi, mạch Phù Khẩn.

Chân tay lạnh, hàn nhập vào 3 kinh âm, mạch

Trầm Trì  vô lực.

Ho suyễn, đờm nhiều, trắng loãng, mạch Huyền Tế.

Lưng đau, gối mỏi, tiêu chảy, tay chân lạnh, tiểu đêm, mạch Trầm Trì vô lực.

Điều

Trị

Tân ôn giải biểu.

Tân ôn khứ hàn.

Ôn   hóa hàn đờm.

Ôn  Thận dương.

Phương

Dược

Ma Hoàng Thang (2)

Tứ Nghịch Thang (7)

Tô Tử Giáng Khí Thang (6)

Phụ Tử Thang (3)

 

           

 

HÀN CHỨNG BẢNG II

 

 

Hàn + Thấp

Hàn Ở Tỳ Vị

Dương Vong

Chứng

Cơ thể nặng nề, sợ lạnh,  chân tay lạnh, mạch Trầm Trì vô lực.

Tiêu chảy, bụng sôi, chân tay lạnh, mạch Trầm Nhược.

Chân tay lạnh, sợ lạnh ra mồ hôi, mạch Vi, Tế.

Điều Trị

Khu hàn, trừ thấp.

Ôn  trung, kiện Tỳ.

Hồi dương cứu nghịch.

Phương Dược

Quế Chi Khương Phụ Thang (4)

Lý Trung Thang (1)

Thông Mạch Tứ Nghịch Thang (5)

 

          

  + Ghi Chú:

(1) Lý Trung Thang (Thương Hàn Luận): Bạch truật 12g, Can khương 8g, Chích thảo 4g, Nhân sâm 12g. Sắc uống

(2) Ma Hoàng Thang (Thương Hàn Luận): Cam thảo 4g, Hạnh Nhân 8g, Ma hoàng  8g,  Quế chi 6g. Sắc uống.

(3) Phụ Tử Thang (Thương Hàn Luận) Bạch thược 8g, Bạch truật 8g, Dương sâm 12g, Phụ tử 2g, Phục linh 12g. Sắc uống.

(4) Quế Chi Phụ Tử  Thang (Kim Quỹ Yếu Lược): Chích thảo 8g,Phụ tử 3 miếng, Quế chi 16g, Sinh khương 3 lát, Táo 12 trái. Sắc uống.

(5) Thông Mạch Tứ Nghịch Thang (Thương Hàn Luận): Can khương 6g, Chích thảo 8g, Phụ tử 8g, Trư đởm trấp 5 cái. Sắc uống. 

(6) Tô Tử Giáng Khí Thang (Cục Phương): Bán hạ 8g, Chích thảo 4g, Đương quy 12g, Hậu phác 8g, Nhục quế 2g, Tiền hồ 8g, Tô tử 12g, Trần bì 8g. Sắc uống.

(7) Tứ Nghịch Thang (Thương Hàn Luận): Can khương 6g, Chích thảo 8g, Phụ tử 12g. Sắc uống.