TAM TIÊU KINH
- Thứ bảy - 09/07/2011 09:16
- |In ra
- |Đóng cửa sổ này
1- Đường Lưu Chuyển Khí
Kinh Chính | Kinh Biệt | Kinh Cân | Lạc Dọc | Lạc Ngang |
Khởi từ góc trong ngón tay áp út, dọc theo khe giữa của 2 ngón tay 4-5, ở mu bàn tay, đến mặt ngoài cổ tay, lên trên đi dọc theo mặt sau cẳng tay, giữa xương trụ và xương quay, đến mỏm khủy tay, đi theo mặt sau cánh tay lên vai, trong chỗ lõm của đầu xương vai và đầu xương cánh tay. Qua đỉnh cao xương bả vai thì đường kinh bắt chéo ra sau kinh Đởm,chạy xuống rãnh trên xương đòn (h.Khuyết bồn - Vi.12) rồi đi sâu vào trong ngực đến Tâm bào lạc, qua cơ hoành và liên hệ với Tam tiêu. Một nhánh đi từ ngực (h. Chiên trung - Nh.17) trở lên rãnh trên xương đòn để ra sau cổ, liên lạc với mạch Đốc (h. Đại chùy - Đc.14), chạy lên sau gáy, vào sau tai, vòng quanh tai đến góc trên tai, đi vòng xuống mặt, và trở lên kết ở bờ dưới ổ mắt. Một nhánh từ sau tai (h. Khế mạch - Ttu.18) vào trong tai và ra trước tai, qua trước h. Thượng quan - Đ.3), vòng xuống góc hàm dưới và liên kết ở góc ngoài đuôi lông mày để liên lạc với kinh túc Thiếu dương Đởm ở phía ngoài đuôi mắt (h. Đồng tử liêu - Đ.1). | Khởi từ huyệt Giác tôn (Ttu.20) đi lên đỉnh đầu ở huyệt Bá hội (Đc 20), trở xuống vòng sau tai, đến huyệt Thiên dũ (Ttu.16) qua huyệt Khuyết bồn (Vi 12) để vào sâu trong ngực, liên lạc với Tâm bào lạc và Tam tiêu. | Khởi từ góc trong của móng ngón tay áp út (4) đến cổ tay, lên phía sau cẳng tay và sau khủy ta, theo bờ ngoài cánh tay lên mỏm vai, qua cổ, hội với kinh Cân thủ Thái dương Tiểu trường, đến góc hàm dưới, tại đây phân thành 2 nhánh: Một nhánh đi vòng dưới góc hàm để tiến sâu vào họng và kết ở cuống lưỡi. Một nhánh đi lên cao, dọc trước tai, đến góc ngoài mắt và kết ở vùng trán - thái dương (h. Bản thần - Đ.13).
| Khởi từ huyệt Lạc - Ngoại quan, theo kinh chính lên phía sau cánh tay, qua hõm trên xương đòn rồi xuyên vào trong ngực đến Tâm bào lạc. | Khởi từ huyệt Lạc - Ngoại quan, đi dọc theo bờ ngoài cẳng tay và đổ vào kinh chính Tâm bào ở h.Đại lăng (Tb 4). |
2-Triệu Chứng Và Điều Trị Kinh TAM TIÊU
Loại | Kinh Chính | Kinh Biệt | Kinh Cân | Lạc Dọc | Lạc Ngang |
Chứng | Tai ù, điếc, họng sưng đau, họng viêm. | Họng đau, lưỡi co rút và méo lệch, miệng khô, vùng tim khó chịu, mặt sau - ngoài cánh tay đau, không thể nâng bàn tay lên được. | Đau và co cứng gân dọc theo đường kinh đi qua, lưỡi co cứng, khớp sau vai viêm, cổ gáy co cứng. | + Thực: Khớp khủy tay co cứng.
+ Hư: Khớp khủy tay mềm yếu không cử động được. | Gây bệnh về khí và phát h4n, góc trong mắt đau, sau tai đau, vai, phần ngoài cẳng tay và khớp khủy tay đau, ngón tay áp út không cử động được, mồ hôi ra nhiều. |
Trị | * Thực: Tả: Thiên tĩnh (Ttu 10), Dương trì (Ttu.4), Ngoại quan (Ttu.5), Tam tiêu du (Bq 22), Đại lăng (Tb 5).
* Hư: Bổ Trung chử (Ttu 3), Dương trì (Ttu.4), Ngoại quan (Ttu.5) Thạch môn (Nh 5). | * Do Tà Khí Quan xung (Ttu.1), Trung xung (Tb 9) phía đối bên bệnh. Trung chử (Ttu 3), Ñaïi laêng (Tb 5). bên bệnh. * Do Nội Thương: Âm khích (Tm 6), Hội tông (Ttu.7), Túc tam lý (Vi 36), Trung chử (Ttu 3), Giác tôn (Ttu.20), Thiên dũ (Ttu 16). | * Thực: Tả A thị huyệt kinh Cân, Bổ: Trung chử (Ttu.3),
* Hư: Bổ: Cứu A thị huyệt kinh Cân, Quan xung (Ttu.1), Tả: Thiên tĩnh (Ttu.10). | * Thực: Tả: Ngoại quan (Ttu.5),
* Hư: Boå Noäi quan (Tb 6), Tả Dương trì (Ttu 4). | * Thực: Tả Ngoại quan (Ttu.5), Bổ Đại lăng (Tb 5),
* Hư: Bổ Dương trì (Ttu.4), Tả Nội quan (Tb 6). |
+ Ghi Chú:
. Thuộc Thủ thiếu dương.
. Vượng giờ Hợi (21-23g), Hư giờ Tý (1-3g), Suy giờ Tỵ (9-11g).
. Các huyệt cần nhớ:
Âm giao (Nh 7) : Huyệt chẩn đoán (Mộ).
Thạch môn (Nh 5) : Huyệt chẩn đoán (Mộ).
Tam tiêu du (Bq 22) : Bối du huyệt.
Quan xung : Tĩnh Kim.
Dịch môn : Vinh Thủy.
Trung chử : Du Mộc, huyệt Bổ.
Chi câu : Kinh Hỏa.
Thiên tĩnh : Hợp Thổ, huyệt Tả.
Hội tông : Huyệt Khích.
Ngoại quan : Huyệt Lạc, huyệt Giao Hội với mạch Dương Duy.
Dương trì : Huyệt Nguyên, Huyệt gây nóng toàn thân (huyệt
bên trái).
Ế phong : Huyệt Hội của kinh Tam tiêu và Đởm.