THẦN KINH HÔNG SƯỜN ĐAU

. Còn gọi là Hiếp Thống, Thần Kinh Liên Sườn Đau.

. Triệu chứng chính là đau 1 hoặc  nhiều gian sườn, 1 hoặc  2 bên hông sườn.

. Trong lâm sàng các chứng: Túi mật viêm, Giun chui ống mật,  Sỏi mật, Gan viêm. ..  có liên hệ nhiều đến chứng Hiếp Thống.

 

 

Loại

Can Khí Nghịch Lên

Đờm Ẩm Đình Trệ

Ứ Huyết Ngưng Trệ

Chứng

Hông sườn đau, đau chỗ này chạy  đến chỗ khác, ngực bụng đầy trướng, mỗi khi tức giận thì đau nhiều hơn, mạch Huyền.  

Hông sườn đau dữ dội, đau lan lên vai, muốn ói, ói, ngực tức, suyễn, bụng trên đầy tức, khó chịu, mạch Trầm Khẩn hoặc  Trầm Huyền.

Hông sườn đau nhói, đau một chỗ nhất định, ban ngày đau ít, đêm đau nhiều, phân có mầu đen, mạch Sáp.     

Điều Trị

Sơ Can, lý khí.

Kiện Tỳ, hóa đờm .

Hoạt huyết, khứ ứ.

Phương Dược

Tiêu Dao Tán [3]

thêm Bạc hà, Đan sâm, Hương phụ, Thanh bì, Uất kim.

Nhị Trần Thang [2]

thêm Khương hoạt, Phòng phong, Xuyên khung. 

Cách Hạ Trục Ứ Thang [1]

Châm Cứu

Chọn huyệt trên kinh Tam tiêu, Can và Đởm.

Tả: A thị huyệt,  Chi câu (Ttu. 6), Dương lăng tuyền   (Đ  34), Thái xung (C  3).

Chọn huyệt trên kinh Tỳ và Vị.

Tả: Âm lăng tuyền   (Ty  9), Chi câu (Ttu. 6), Chương môn (C  13),  Phong long (Vi  40).

Chọn huyệt trên kinh Can, Bàng quang.

Tả:  Cách du (Bq 1 7), Can du (Bq  18), Chi câu (Ttu. 6), Kỳ môn (C  14),  Thái xung (C  3).

 

                       

 

+ Ghi Chú:

[1] Cách Hạ Trục Ứ Thang (Y Lâm Cải Thác): Cam thảo 6g, Chỉ xác 8g, Diên hồ sách 6g, Đơn bì  8g, Đào nhân  12g, Đương quy  12g, Hồng hoa 6g, Hương phụ 8g, Ngũ linh chi 12g, Ô dược 6g, Xích thược 10g, Xuyên khung 8g.

[2] Nhị Trần Thang (Hòa Tễ Cục Phương): Bán hạ 8g, Cam thảo 4g, Phục linh 12g, Trần bì 8g.

[3] Tiêu Dao Tán (Hòa Tễ Cục Phương): Bạch linh 40g, Bạch thược 40g, Bạch truật 40g, Cam thảo 20g, Đương quy  40g, Sài hồ 40g.