UNG THƯ VÚ
- Thứ bảy - 09/07/2011 09:33
- |In ra
- |Đóng cửa sổ này
Nhũ Nham.
. Thuộc loại Nhũ Phòng Thủng Lựu (YHCT), Lao Vú (YHHĐ).
. Phần nhiều ở phía trên ngoài núm vú hoặc ở giữa vú.
Loại | Hỏa Uất | Khí Uất | Hư Nhược |
Chứng | Hạch kết lâu ngày lớn dần, da đổi mầu hồng, bên trong đau, đau ngày càng nhiều, lan tới ngực, nách, sưng to, lồi lõm, bên trên có mầu tím, trong có tơ huyết, dần dần vỡ nát, trong người nóng, miệng khát, hồi hộp, ăn ít, có khi chảy ra máu mủ hôi thối. | Nhũ nham mới phát ra, kết khối trong vú, không đau, không đổi sắc, cơ thể gầy mòn dần, dễ tức giận, ngực đầy tức, ăn uống không ngon, hông sườn đầy tức, bụng đầy tức, kinh nguyệt thường rối loạn. | Nhũ nham vỡ nát lâu ngày, sắc mặt vàng úa, cơ thể gầy ốm, da khô, tinh thần mỏi mệt, mạch Hư Tế. |
Điều Trị | + Nhọt sắp vỡ: bài nùng thác độc. + Đã vỡ: bổ ích, điều lý. | Lý khí, tán kết, nhuyễn kiên. | Bổ ích khí huyết, Điều lý. |
Phương Dược | * Sắp vỡ: Trị Nhũ Tịch Nhũ Nham Phương [9]. * Đã vỡ: Nhũ Nham Tán [4] | Thanh Bì Tán [7] | Bát Trân Thang [1] hợp với Thần Hiệu Thác Lý Tán [8] |
Thuốc Đắp | -Chưa vỡ: Qúi Chi Tức Ngư Cao [5] -Đã vỡ: Hoàng Liên Cao [2] | Thái Bảo Đơn [6] | Nhân Nhũ Cao [3] |
+ Ghi Chú:
[1] Bát Trân Thang (Cục Phương): Bạch linh 8g, Bạch thược 8g, Bạch truật 8g, Cam thảo 4g, Đương quy 10g, Nhân sâm 12g, Thục địa 16g, Xuyên khung 4g.
[2] Hoàng Liên Cao (Dương Y Đại Toàn): Hoàng bá 12g, Hoàng liên 12g, Khương hoàng 12g, Qui vĩ 20g, Sinh địa 40g. Dùng Hương nhu 480g, sắc, lọc bỏ bã, thêm Hoàng lạp 160g (Nấu chảy ra), nấu với thuốc thành cao, bôi.
[3] Nhân Nhũ Cao (Thiên Kim Phương Tân Đính): Nhân nhũ hòa với bột Nhân sâm, bôi.
[4] Nhũ Nham Tán (Nghiệm Phương Tân Biên): Hùng thử phấn, Lộ phòng phong, Thổ luyện tử. Ba vị bằng nhau. Tán bột uống với rượu.
[5] Quí Chi Tức Ngư Cao (Y Tông Kim Giám): Sơn dược (loại tươi), Tức ngư nhục (thịt cá Chích), lượng bằng nhau, giã nát, thêm ít Xạ hương, bôi.
[6] Thái Bảo Đơn (Cửu Chi Tập Phương): Bách thảo sương 6g, Đinh hương 4g, Lộ phong phòng 12g, Nhũ hương 6g, Lộ phòng phong 12g, Tế tân 6g, Tỳ bát 6g.
[7] Thanh Bì Tán (Tế Âm Cương Mục): Cam thảo, Thanh bì. Tán bột. Dùng Nhân sâm sắc với nước Gừng sống, trộn thuốc bột uống.
[8] Thần Hiệu Thác Lý Tán (Ngoại Khoa Tinh Yếu): Cam thảo 32g, Đương quy 44g, Hoàng kỳ 200g, Nhẫn đông đằng 200g.
[9] Trị Nhũ Tịch Nhũ Nham Phương (Nghiệm Phương Tân Biên): Bồ công anh, Bối mẫu, Hạ khô thảo, Kim ngân hoa đều 20g.