CÁC PHƯƠNG TÂN LƯƠNG GIẢI BIỂU

TANG CÚC ẨM

Xuất xứ: “ Ôn bệnh điều biện”

Giải biểu thanh nhiệt

Tuyên thông phế khí

 

 

Vị thuốc

Liều lượng

Tính năng

Tang diệp

    24g

Sơ tán phong nhiệt (quân)

Cúc hoa(菊花)

    12g

Sơ tán phong nhiệt (quân)

Hạnh nhân(杏人)

    20g

Chỉ khái, thông phế khí (thần)

Cát cánh(桔梗)

    12g

Chỉ khái, thông phế khí (thần)

Bạc hà(薄何)

     6g

Giúp Tang diệp, Cúc hoa (thần)

Lô căn

    12g

Hạ sốt, sinh tân, Cúc hoa (tá)

Liêu kiều

     8g

Thanh nhiệt giải độc (tá)

Cam thảo(甘草)

     8g

Điều hòa các vị thuốc (sứ)

 

Cách dùng: Sác uống, ngày 1 thang chia làm 2 lần

Ứng dụng lâm sàng:

Chữa cảm, cúm và giai đoạn đầu các bệnh truyền nhiễm: có ho, sốt ít, miệng hơi khát, rêu lưỡi trắng, mạch phù sác.

Chữa viêm màng tiếp hợp cấp, dùng bài nầy gia Thảo quyết minh, Hạ khô thảo...

Chữa viêm amiđan cấp, thêm Ngưu bàng tử, Huyền sâm...

 


 

NGÂN KIỀU TÁN

Xuất xứ: “ Ôn bệnh điều biện”

Tân lương thấu biểu

Thanh nhiệt giải độc

 

 

Vị thuốc

Liều lượng

Tính năng

Liên kiều

    40g

Thanh nhiệt giải độc (quân)

K .ngân hoa

    40g

Thanh nhiệt giải độc (quân)

Bạc hà(薄何)

    24g

Phát tán biểu tà (thần)

Kinh giới

    16g

Phát tán biểu tà (thần)

Đậu sị

    20g

Phát tán biểu tà (thần)

Cát cánh(桔梗)

    24g

Thanh tuyên phế khí, lợi yết hầu (tá)

N .bàng tử

    24g

Thanh tuyên phế khí, lợi yết hầu (tá)

S .cam thảo(生甘草)

 20g

Chỉ khái trừ đàm, lợi yết hầu (tá, sứ)

Trúc diệp

    16g

Thanh nhiệt sinh tân, hạ sốt (tá, sứ)

 

 Cách dùng: Tán thành bột mịn, lấy 24g sắc với nước Lô văn uống. Bệnh nặng uống 4 lần/ ngày, bệnh nhẹ 3 lần/ ngày. Có thể dùng dạng thuốc thang.

 Ứng dụng lâm sàng:

Chữa bệnh truyền nhiễm ở giai đoạn đầu: phát sốt, không có mồ hôi hoặc ra ít mồ hôi, hơi sợ gió, sợ lạnh, đau đầu, miệng khát, ho đau họng, đầu lưỡi vàng trắng hoặc hơi vàng, mạch phù sác.

Chữa amiđan cấp, dị ứng ban chẩn, viêm tuyến

 


 

MA HẠNH THẠCH CAM THANG

(麻杏石甘

Xuất xứ: “ Thương hàn luận”

Tuyên tiết uất nhiệt

Thanh phế bình suyễn

 

 

Vị thuốc

Liều lượng

Tính năng

Ma hoàng(麻黄)

    12g

Phát hãn tuyên phế (quân)

Thạch cao (石膏)

    24g

Thanh tiết phế nhiệt (thần)

Hạnh nhân(杏人)

    12g

Giáng phế khí, chỉ khái (tá)

Chích thảo(灸甘草)

     6g

Điều hòa các vị thuốc (sứ)

 

  Cách dùng: Sắc chia uống 2 lần/ngày. Có thể nấu thành cao lỏng theo liều lượng thích hợp.

  Ứng dụng lâm sàng:

Chữa viêm phế quản cấp, hên phế quản, viêm phổi nhất là viêm phổi sau sởi.

Chữa chứng viêm mũi dị ứng, dị ứng nổi ban.

Chữa viêm phế quản mãn tính dùng bài nầy thêm Bách bộ.

 


 

THĂNG MA CÁT CĂN THANG

Xuất xứ: “ Lam thị tiểu nhi phương luận”

- Giải cơ thấu chẩn.

- Thăng phát giải độc

 

Vị thuốc

Liều lượng

Tinh năng

Thăng ma

    12g

Giải cơ thanh nhiệt, thấu chẩn

Cát căn

    16g

Giải cơ thanh nhiệt, thấu chẩn

Bạch thược(白芍)

    12g

Hòa dinh tiết nhiệt

Chích thảo

     8g

Điều hòa các vị thuốc

 

    Cách dùng: Sắc uống 1 thang, chia làm 3 lần trong ngày, uống ấm. Có thể dùng thuốc tán, 1 lần 12g, ngày 3 lần.

 Ứng dụng lâm sàng: Chữa sởi thời kỳ đầu hoặc sởi nhưng không mọc ban ra ngoài: Ho, sốt, ngạt mũi, chảy mũi nước, chảy nước mắt, mệt, buồn ngủ, thân nhiệt cao dần, ăn kém, rêu lưỡi trắng mỏng, chất lưỡi đỏ, ỉa phân lỏng, mạch phù sác.