BÀI TIỀN THẢO 排 錢 草

Cây nhỏ cao khoảng 1,5m có thân và cành nhẵn. Lá có 3 la ùchét hai lá bên có kích thước bé hơ lá giữa, đầu hơi lượn sóng ở mép, mặt trên hầu như nhẵn, mặt dưới màu vàng và có lông ngắn.

BÀI TIỀN THẢO   排 錢 草

Desmodium pulchellum Benth.

Tên Việt Nam: Cây chuỗi tiền, Cây đồng tiền.

Tên Hán Việt khác: Sảo diệp a bài tiền, Bài (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).

Tên khoa họcDesmodium pulchellum Benth = Phyllodium pulchellum Desv.

Họ khoa học: Papilionaceae.

Tên gọi: Hoa màu trắng xếp thành chuỗi nên gọi là Bài tiền thảo hay chuỗi tiền.

Mô tả: Cây nhỏ cao khoảng 1,5m có thân và cành nhẵn. Lá có 3 la ùchét hai lá bên có kích thước bé hơ lá giữa, đầu hơi lượn sóng ở mép, mặt trên hầu như nhẵn, mặt dưới màu vàng và có lông ngắn. Hoa trắng xếp 2-3 cái 1 lần giữa các lá chét, và họp thành từng chùm ở nách và ở ngọn. Quả có khía mép, có lông gồm hai đốt, Ra hoa vào tháng 8-10.

Địa lý: Phổ biến khắp nướcViệt Nam và nhiều nước ở Đông Nam Á, mọc hoang ở núi và trong bụi cây ven đường.

Phần dùng làm thuốc: Dùng lá rễ.

Thu hái. sơ chế: Vào mùa hè, Thu hái lá, rễ có thể Thu hái quanh năm, rửa sạch xắt lát cất dùng.

Tính vị: Vị nhạt, sáp, tính mát (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).

Tác dụng: Thanh nhiệt giải biểu. Hoạt huyết, tán ứ (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).

Chủ trị:

. Trị cảm mạo phát sốt, mỗi lần dùng lá khô 9-18g sắc uống (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).

. Trị sốt rét gan lách sưng to, phong thấp nhức xương, chấn thương ứ sưng, dùng rễ khô mỗi lần 15-30g sắc uống (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).

. Trị phụ nữ băng huyết: dùng rễ đốt thành than 15-30g sắc uống (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).