TÂY DƯƠNG SÂM 西 洋 參

Phế âm hư,hỏa bốc lên biểu hiện như hen, ho có đờm máu: Dùng Tây dương sâm với Mạch đông, A giao, Tri mẫu và Xuyên bối mẫu.

TÂY DƯƠNG SÂM    西  

Panax quinquefolium L.

 Tên thuốc: Radix panacis quinquefolii; Radix ginseng americane

Tên khoa họcPanax quinquefolium L.

 Bộ phận dùng: Rễ củ.

Tính vị: Vị đắng, hơi ngọt, tính hàn.

Quy kinh: Vào kinh Tâm, Phế và Thận

Tác dụng: Bổ khí và tăng dịch; tư âm, thanh nhiệt

Chủ trị:

- Phế âm hư,hỏa bốc lên biểu hiện như hen, ho có đờm máu: Dùng Tây dương sâm với Mạch đông, A giao, Tri mẫu và Xuyên bối mẫu.

- Âm và khí hư yếu do bệnh do sốt gây ra, biểu hiện như khát, bứt rứt, thở nông và mạch yếu: Dùng Tây dương sâm với Sinh địa hoàng và Mạch đông.

Bào chế: Lựa loại cây 3-6 năm, đào vào mùa thu, phơi khô dưới ánh nắng, sau đó thái thành lát mỏng.

 Liều dùng: 3-6g.

Chú ý: Vị này cần được sắc riêng, sau đó phối hợp vào thuốc sắc của các vị khác.

Kiêng kỵ: Không dùng cho người bị hàn và thấp ở dạ dày.