XUYÊN TÂM LIÊN 川 心 連

Bào chế: Thu hái vào đầu mùa thu, khi cây bắt đầu ra hoa, cắt thành từng đoạn, phơi hoặc sấy. Liều dùng: 6-15g.

XUYÊN TÂM LIÊN   川 心 連

Andrographis pamiculat (Burm f) Nees.

Tên thuốc: Herb Andrographitis.

Tên khoa họcAndrographis pamiculat (Burm f) Nees.

Bộ phận dùng và phương pháp chế biến: phần trên mặt đất của cây.

Tính vị: vị đắng, tính hàn.

Qui kinh: Vào kinh Phế, Vị, Đại trường và Tiểu trường.

Tác dụng: thanh nhiệt và giải độc, trừ thấp.

Chủ trị:

- Trị sốt, đau đầu và đau họng: Dùng Xuyên tâm liên với Kim ngân hoa, Cát cánh và Ngưu bàng tử.

- Trị nhiệt ở Phế, ho và hen hoặc ho có đờm vàng: Dùng Xuyên tâm liên với Ngư tinh thảo, Cát cánh và Qua lâu.

- Trị lỵ do thấp nhiệt: Dùng Xuyên tâm liên với Mã xỉ hiện.

Bào chế: Thu hái vào đầu mùa thu, khi cây bắt đầu ra hoa, cắt thành từng đoạn, phơi hoặc sấy.

Liều dùng: 6-15g.

Chú ý: Dùng quá liều kéo dài vị thuốc này có thể làm suy Vị khí.