GIẢI PHẪU HỌC VÀ HUYỆT VÙNG NGỰC BỤNG

 
1.CÁCH XÁC ĐỊNH HUYỆT VÙNG NGỰC BỤNG: Theo quy ước:
            -Bờ trên xương ức đến góc 2 cung sườn: 09 thốn.
            -Góc 2 cung sườn đến giữa rốn: 08 thốn
            -Giữa rốn đến bờ trên xương vệ: 05 thốn.
 
                            
 
2.Góc kim và cách châm kim:
            -Vùng da sát xương : Châm ngang 15
            -Các vùng còn lại : Châm nghiêng 600 hoặc thẳng góc.
 
3. Độ sâu của kim: (Theo Châm cứu học của Viện Y Học Cổ Truyền Việt nam)
 
VÙNG DA ĐỘ SÂU
Ngực - bụng 5mm – 01cm
 
4.VỊ TRÍ CÁC HUYỆT:                                        
                                                                         
                         
STT TÊN HUYỆT ĐƯỜNG KINH VỊ TRÍ GHI CHÚ
1 TRUNG QUẢN M.Nhâm Trên đường giữa bụng, từ rốn đo lên 4 thốn.  
2 CỰ KHUYẾT M.Nhâm Trên đường giữa bụng, từ rốn lên 6 thốn.  
3 THẦN KHUYẾT M.Nhâm Ngay rốn Cấm châm- Chỉ dùng làm mốc để xác định huyệt.
4 KHÍ HẢI M.Nhâm Trên đường giữa bụng, từ rốn đo xuống 1,5 thốn.  
5 THẠCH MÔN M.Nhâm Trên đường giữa bụng, từ rốn đo xuống 2 thốn.  
6 QUAN NGUYÊN M.Nhâm Trên đường giữa bụng, từ rốn đo xuống 3 thốn.  
7 TRUNG CỰC M.Nhâm Trên đường giữa bụng, từ rốn đo xuống 4 thốn.  
          
 
STT TÊN HUYỆT ĐƯỜNG KINH VỊ TRÍ GHI CHÚ
1 THIÊN ĐỘT M.Nhâm Chỗ lõm chính giữa bờ trên xương ức Tránh châm trúng khí quản, thực quản.
2 TRUNG PHỦ K.Phế Giao điểm của khoang liên sườn 2 và rãnh delta ngực  
3 ĐẢN TRUNG M.Nhâm Giao điểm của liên sườn 4 và đường giữa ngực.  
4 NHỦ CĂN K.Vị Giao điểm của liên sườn 5 và đường trung đòn  
5 KỲ MÔN K.Can Giao điểm của liên sườn 6 và đường trung đòn  
6 NHẬT NGUYỆT K.Đởm Giao điểm của liên sườn 7 và đường trung đòn  
7 CHƯƠNG MÔN K.Can Đầu xương sườn tự do 11  

Tác giả bài viết: PGS.TS.Lưu THị Hiệp