ĐẠI DIỆP ÁN 大 葉 按

Cây gỗ nhỡ tán rộng, vỏ dày, nứt dọc sâu, không bong, nhiều sợi. Lá non mọc đối (4-5 đôi lá đầu), có cuống ngắn hình giáo hay hình trái soan dài.

ĐẠI DIỆP ÁN   大 葉 按

Eucalyptus robusta Smith.

Tên Việt Nam: Bạch đàn lá lớn, Bạch đàn đỏ, Bạch đàn lá dầy.

Tên khác: Đại diệp hữu gia lợi (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).

Tên khoa họcEucalyptus robusta Smith.

Họ khoa học: Myrtaceae.

Mô tả: Cây gỗ nhỡ tán rộng, vỏ dày, nứt dọc sâu, không bong, nhiều sợi. Lá non mọc đối (4-5 đôi lá đầu), có cuống ngắn hình giáo hay hình trái soan dài. Lá già mọc cách, cứng, nhẵn, bóng, hình trái soan, gân bên nhiều nhỏ, xếp song song với nhau. Hoa màu trắng vàng, gồm 4-8 hoa hợp thành tán ở nách lá, cuống hoa to dẹt, ống đài hình phễu, có cuống ống tràng lớn, dài bằng ống đài, bao phấn đính lưng, hình bầu dục ngược. Tuyến hình bầu dục hơi rộng. Quả có cuống hình trụ hay hình trứng ngược, mở theo khe ẩn sâu trong đế đài. Có hoa từ tháng 7-10. Cây gỗ cứng đỏ, thớ vặn, dễ gẫy, vỏ chứa nhiều chất chát. Gỗ cưa nhỏ làm bột hương và có thể cất tinh dầu.

Phân biệt: Bạch đàn thuộc họ Sim (Myrtaceae có nhiều loại như:

Bạch đàn xanh: (Eucalyptus globulus Labill).

Bạch đàn lá liễu (Eucalyptus exerta F.V. Muell).

Bạch đàn chanh (Eucalyptus citriodora Hook)

(Xem ở mục: Án Diệp).

Địa lý: Cây nhập nội, mọc nhanh, gỗ đỏ cứng dễ gẫy, thớ vặn. Cây thường trồng để lấy bóng mát.

Tác dụng: Thanh nhiệt giải độc, phòng lở loét, giảm ngứa.

Tính vị: Vị hơi cay, tính ấm bình.

Chủ trị, cách dùng:

+ Dùng để phòng trừ cảm mạo, cúm, viêm não, mỗi lần dùng khô 6-9g, dùng tươi 15- 30g. Sắc uống (Sổ Tay Lâm Sàng Trung Dược).

+ Trị viêm quầng, sưng mũi ở sâu trong cơ nhục, nhiễm trùng do cắt chém. Dùng như trên sắc uống, bên ngoài dùng 15-20% dung dịch đắp ướt nơi bệnh (Sổ Tay Lâm Sàng Trung Dược).

+ Trị trẻ con lở đầu, bỏng nóng, viêm da do thần kinh, có thể sắc rửa ngoài (Sổ Tay Lâm Sàng Trung Dược).

Kiêng kỵ: Không nên uống quá nhiều gây nôn mửa.