CÁC BÀI THUỐC KHAI KHIẾU
- Thứ tư - 09/03/2011 18:10
- |In ra
- |Đóng cửa sổ này
- Có tác dụng chữa chứng hôn mê, bất tỉnh nhân sự gọi là chứng bế làm tắc các khiếu.
- Trên lâm sàng chứng bế chia làm 2 loại: âm bế thuộc hàn, dương bế thuộc thực nhiệt. Vì vậy các bài thuốc khai khiếu cũng được chia làm 2 loại: lương khai để chữa chứng dương bế, ôn khai để chữa chứng âm bế.
CÁC BÀI THUỐC LƯƠNG KHAI
- Dùng để chữa chứng hôn mê do thực nhiệt thường xuất hiện các chứng sốt cao, hôn mê, mê sảng, hai tay nắm chặt, hai hàm răng cắn chặt, thở mạnh, mặt đỏ, mạch hồng huyền sác.
NGƯU HOÀNG THANH TÂM HOÀN
Xuất xứ: “Thế y tâm pháp”
- Thanh tâm giải độc, khai khiếu an thần
Vị thuốc | Liều lượng | Tính năng |
Ngưu hoàng(牛黄) | 1g | Thanh nhiệt giải độc, khai khiếu trừ đàm, tức phong, ổn đingj thần kinh (quân) |
Hoàng liên sống(生黄莲) | 20g | Thanh nhiệt giải độc |
Hoàng cầm | 8g | Thanh nhiệt giải độc |
Sơn chi tử | 8g | Thanh nhiệt tam tiêu |
Uất kim | 8g | Hành khí khai uất, lương huyết tán ứ |
Chu sa(朱砂) | 6g | Trọng trấn an thần, tả hỏa giải độc |
Cách dùng: Tất cả tán thành bột mịn, luyện mật làm hoàn, mỗi hoàn nặng 1,5g, mỗi lần uống 2 hoàn, ngày 3 lần, uống với nước ấm, trẻ em giảm liều.
Ứng dụng lâm sàng:
- Chữa sốt cao nói sảng, tinh thần mê muội, mặt đỏ, môi lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch sác.
- Chữa viêm màng não tủy dịch, viêm não Nhật Bản B, viêm phổi nhiễm độc, hôn mê do uree niệu, hôn mê gan, cao huyết áp nhuyên phát, tinh thần rối loạn do sốt cao, phiền nhiệt bất an.
AN CUNG NGƯU HOÀNG HOÀN
Xuất xứ: “Ôn bệnh điều biện”
- Thanh nhiệt khai khiếu, thoaats đàm giải độc
Vị thuốc | Liều lượng | Tính năng |
Ngưu hoàng(牛黄) | 40g | Thanh tâm giải độc, khoát đàm khai khiếu (quân) |
Xạ hương(麝香) | 10g | Khai khiếu tỉnh thần (quân) |
Tê giác(犀角) | 40g | Thanh tâm lương huyết giải độc |
Hoàng liên(黄连) | 40g | Thanh nhiệt, tả hỏa, giải độc |
Hoàng cầm | 40g | Thanh nhiệt, tả hỏa, giải độc |
Sơn chi tử(山栀子) | 40g | Thanh nhiệt ở tam tiêu |
Băng phiến(崩片) | 40g | Thông khiếu khai thông bế tắc |
Uất kim | 40g | Thông khiếu khai thông bế tắc |
Chu sa(朱砂) | 40g | Trấn tâm an thần, trừ phiền táo bất an |
Trân châu | 20g | Trấn tâm an thần, trừ phiền táo bất an |
Hùng hoàng(雄黄) | 40g | Khoát đàm giải độc |
Cách dùng: Tán thành bột mịn, luyện mật làm hoàn mỗi hoàn 3g, dùng sáp bao ngoài. Người lớn có thể 1 hoàn, ngày 2 lần, trẻ em uống 1/2 hoàn lần, ngày có thể uống 2 lần.
Ứng dụng lân sàng: Ôn nhiệt bệnh, nhiệt tà hãm vào tâm bào, đàm nhiệt úng tắc tâm khiếu. Sốt cao, bực bội, mê man nói sảng, trúng phong hôn mê, trẻ em sốt cao gây co giật do nhiệt bế tắc ở bên trong.
- Hiện nay hay dùng để điều trị viêm màng não dịch tể, viêm não Nhật Bản B, lị trực khuẩn trúng độc, viêm phổi trúng độc, hôn mê gan, urê huyết cao, tai biến mạch máu não, chấn thương sọ não, viêm gan hoàng đản, nhiễm khuẩn ho ặc trúng độc gâ
- ,y sốt cao.
* Lưu ý: Đàn bà có thai tránh dùng.
CÁC BÀI THUỐC ÔN KHAI
Dùng để chữa chứng hôn mê do hư hàn thường xuất hiện các chứng: mê man li bì không giẫy giụa, có tiếng gáy khò khè, rêu lưỡi trắng, mạch trì.
TÔ HỢP HƯƠNG HOÀN
Xuất xứ: “Hòa tể cục phương”
- Phương hương khai khiếu, hành khí chỉ thống
Vị thuốc | Liều lượng | Tính năng |
Tô hợp hương | 40g | Phương hương khai khiếu (quân) |
Xạ hương(麝香) | 40g | Phương hương khai khiếu (quân) |
An túc hương(安息香) | 40g | Phương hương khai khiếu (quân) |
Băng phiến(崩片) | 20g | Phương hương khai khiếu (quân) |
Mộc hương(木香) | 40g | Hành khí giải uất, tán hàn hóa trọc (thần) |
Bạch đàn hương | 40g | Hành khí giải uất, tán hàn hóa trọc (thần) |
Trầm hương(沉香) | 40g | Hành khí giải uất, tán hàn hóa trọc (thần) |
Nhũ hương(乳香) | 40g | Hành khí giải uất, tán hàn hóa trọc (thần) |
Đinh hương(丁香) | 40g | Hành khí giải uất, tán hàn hóa trọc (thần) |
Hương phụ(香附) | 40g | Hành khí giải uất, tán hàn hóa trọc (thần) |
Tê giác(犀角) | 40g | Giải độc |
Chu sa(朱砂) | 40g | Trấn tâm an thần |
Bạch truật(白术) | 40g | Bổ khí kiện tỳ, táo thấp hóa trọc |
Kha tử | 40g | Thu sáp liễm khí |