CÁC BÀI THUỐC ÔN TRUNG TRỪ HÀN
- Thứ tư - 09/03/2011 18:02
- |In ra
- |Đóng cửa sổ này
CÁC BÀI THUỐC TRỪ HÀN
- Được tạo thành do các vị thuốc ấm và nóng, có tác dụng ôn trung trừ hàn, hồi dương cứu nghịch.
- Hàn có 2 loại: Biểu hàn và lý hàn. (Biểu hàn dùng phép phát tán phong hàn đã nói ở phần giải biểu). Lý hàn do hàn tà trực trúng vào tạng phủ hoặc do cơ thể âm hư dương thịnh gây ra.
- Căn cứ vào tính chất nặng nhẹ hoãn cấp người ta chia làm 2 loại: ôn trung trừ hàn và hồi dương cứu nghịch.
CÁC BÀI THUỐC ÔN TRUNG TRỪ HÀN
- Chữa chứng tỳ vị hư hàn. Tỳ thuộc về trung tiêu chủ về vận hóa, nếu tỳ vị dương hư sẽ xuất hiện: người và chân tay mệt mỏi, chân tay lạnh, không muốn ăn uống, ợ chua, nôn mữa, ỉa chảy, miệng nhạt, không khát, lưỡi nhạt, rêu trắng nhuận, mạch trầm tế hoặc trì hoãn.
TIỂU KIẾN TRUNG THANG
Xuất xứ: “Thương hàn luận”
- Ôn trung bổ hư, hoãn cấp chỉ chống
Vị thuốc | Liều lượng | Tính năng |
Quế chi(桂枝) | 8g | Ích khí ôn trung |
Bạch thược(白芍) | 16g | Hòa âm, ích can tư tỳ |
Chính thảo(灸甘草) | 8g | Ích khí, hòa hoãn chỉ thống |
Di đường | 40g | Ích tỳ khí, bổ tỳ âm, ôn bổ trung tiêu |
Sinh khương (生姜) | 12g | Ôn vị, chỉ ẩu |
Đại táo(大枣) | 4 quả | Bổ tỳ, hòa dinh vệ |
Cách dùng: Sắc thuốc bỏ bã, cho Di đường vào nấu hòa tan, uống nóng, chia làm 3 lần trong ngày.
Ứng dụng lâm sàng:
- Chữa chứng tỳ vị hư hàn gây đau bụng, thích chườm nóng, mệt mỏi, ngủ ít, ăn kém, sắc mặt xanh, chất lưỡi nhạt, mạch huyền sác.
- Chữa viêm loét dạ dày tá tràng, thần kinh suy nhược, thiếu máu.
- Bài thuốc này “ngọt ấm trừ nhiệt” chữa chứng hư nhiệt do âm dương mất điều hòa. Hiện tại hay dùng để chữa chứng sốt cơ năng và sốt do bệnh bạch huyết cấp
ĐẠI KIẾN TRUNG THANG
Xuất xứ: “Kim quỷ yếu lược”
- Ôn trung bổ hư, giáng nghịch chỉ thống
Vị thuốc | Liều lượng | Tính năng |
Xuyên tiêu | 8g | Ôn tỳ vị, giúp mệnh môn hỏa, tán hàn trừ thấp, hạ khí tán kết (quân) |
Can khương(干姜) | 12g | Ôn trung tán hàn, dựng trung dương, tán nghịch khí (thần) |
Đảng sâm (Nhân sâm) | 12g (6g) | Bổ ích tỳ vị, phù trợ chính khí (tá) |
Di đường | 40g | Kiện trung hoãn cấp (sứ) |
Cách dùng: Sắc bỏ bã, hòa tan với Di đường, chia 2 lần, uống ấm, trước khi ăn.
Ứng dụng lâm sàng: Chữa đau bụng viêm đại tràng co thắt, cơn đau dạ dày, nôn mữa do lạnh, cơn đau bụng do giun.
LÝ TRUNG HOÀN
Xuất xứ: “Thương hàn luận”
- Ôn trung khử hàn, bổ khí kiện tỳ
Vị thuốc | Liều lượng | Tính năng |
Can khương(干姜) | 120g | Ôn trung tiêu, khử lý hàn (quân) |
Nhân sâm(仁参) | 120g | Đại bổ nguyên khí (thần) |
Bạch truật(白术) | 120g | Kiên tỳ táo thấp (tá, sứ) |
Chính thảo(灸甘草) | 120g | Ích khí hòa trung (tá, sứ) |
Cách dùng: Tán thành bột mịn, luyện mật làm hoàn, uống 12-16g/ngày. Có thể uống thuốc thang theo liều thích hợp.
Ứng dụng lâm sàng:
- Chữa chứng tỳ vị hư hàn gây đau bụng, ỉa chảy, phân lỏng, nôn mữa, không khát, đầy bụng, ăn kém, mạch trầm tế hoặc trì hoãn.
- Chữa viêm đại tràng mãn tính, loét dạ dày tá tràng thể tỳ vị hư hàn.
- Chữa chứng chảy máu dạ dày, rong huyết (thêm A giao, Ngải cứu, Đại du)
PHỤ TỬ LÝ TRUNG THANG
Xuất xứ: “Thái bình huệ dân hòa tể cục phương”
- Ôn dương khử hàn, ích khí kiện tỳ
Vị thuốc | Liều lượng | Tính năng |
Can khương(干姜) | 120g | Ôn trung tiêu, khử lý hàn (quân) |
Nhân sâm(仁参) | 120g | Đại bổ nguyên khí (thần) |
Bạch truật(白术) | 120g | Kiên tỳ táo thấp (tá, sứ) |
Chích thảo(灸甘草) | 120g | Ích khí hòa trung (tá, sứ) |
Phụ tử chế(附子制) | 120g | Ôn dương tán hàn |
Cách dùng: Tán thành bột mịn, luyện mật làm hoàn. Mỗi lần uống 6g-9g, ngày 2-3 lần. Uống với nước ấm
Ứng dụng lâm sàng:
- Chữa tỳ vị hư hàn, ỉa chảy, tim, bụng lạnh đau, dưới tim đầy ngược, chân tay lạnh, bụng sôi, ăn uống không tiêu, hoắc loạn co thắt, mạch trầm tế trì hoãn.
- Chữa loét dạ dày tá tràng, viêm đại tràng mãn tính, xuất huyết đường tiêu hóa, suy tim, kiết lỵ.