CÁC PHƯƠNG THUỐC THANH NHIỆT GIẢI ĐỘC

 

HOÀNG LIÊN GIẢI ĐỘC THANG

黄连解毒汤

Xuất xứ: “Ngoại đài bí yếu”

- Tả hỏa giải độc

- Thanh nhiệt táo thấp

 

Vị thuốc

Liều lượng

Tính năng

Hoàng liên(黄连)

12-16g

Tả tâm nhiệt (quân)

Hoàng cầm(黄芩)

8-12g

Tả hỏa ở thượng tiêu – Phế (thần)

Hoàng bá(黄柏)

8-12g

Tả hỏa ở hạ tiểu – Can, Thận, Bàng quang...(tá)

Chi tử

10-12g

Tả nhiệt ở Tam tiêu, dẫn các vị thuốc đi xuống (sứ)

 Cách dùng: Sắc, chia làm 2 lần uống trong ngày. Nên uống không no không đói (nghĩ uống khi bệnh đã ngưng).

 Ứng dụng lâm sàng:

-           Chữa các hội chứng nhiễm trùng toàn thân, nhiễm trùng huyết, mụn nhọt, đinh râu, viêm phổi.

-           Chữa lỵ nhiễm trùng, ỉa chảy nhiễm trùng.

-           Chữa viêm não, màng não.

-           Chữa viêm gan, viêm đường dẫn mật, dùng bài này thêm Nhân trần, Đại hoàng.

 


 

PHỔ TẾ TIÊU ĐỘC ẨM

Xuất xứ: “Lý Đông Viên”

- Sơ tán phong nhiệt

- Thanh nhiệt giải độc

 

Vị thuốc

Liều lượng

Tính năng

Mã bột

6g

Thanh nhiệt yết hầu

Hoàng cầm(黄芩)

16g

Thanh nhiệt giải độc

Hoàng liên(黄连)

6g

Thanh nhiệt giải độc

Cam thảo(甘草)

6g

Thanh nhiệt giải độc

Huyền sâm(玄参)

20g

Thanh nhiệt giải độc

Liên kiều(连翘)

8g

Thanh nhiệt giải độc

Bản lam căn

8g

Thanh nhiệt giải độc

Ngưu bàng tử(牛蒡子)

16g

Sơ tán phong nhiệt, thanh đầu diện nhiệt độc

Bạc hà tươi

16g

Sơ tán phong nhiệt, thanh đầu diện nhiệt độc

Bạch cương tàm

12g

Sơ tán phong nhiệt, thanh đầu diện nhiệt độc

Cát cánh(桔梗)

8g

Sơ tán phong nhiệt, thanh đầu diện nhiệt độc

Thăng ma(升麻)

12g

Thanh nhiệt giải độc

Sài hồ(柴胡)

8g

Sơ tán phong nhiệt

Trần bì(陈皮)

8g

Thanh lợi yết hầu

 

 Cách dùng: Sắc, chia uống 2 lần/ngày, uống sau khi ăn, uống nguội.

   Ứng dụng lâm sàng:

Chữa các hội chứng nhiễm trùng toàn thân, nhiễm trùng huyết, mụn mọt, đinh râu, viêm phổi.

Chữa lỵ nhiễm trùng, ỉa chảy nhiễm trùng.

Chữa viêm não, viêm màng não.

Nếu có viêm gan vàng da, viêm đường dẫn mật; dùng bài này thêm: Nhân trần, Đại hoàng.

Nếu có thổ huyết, nục huyết thêm: Sinh địa, Đơn bì, Xích thược.

Nếu kiết lỵ ra máu, lý cấp hậu trọng thêm: Mộc hương, Tân lang.

Nếu tiểu tiện bí, tiểu rắt thêm: Sa tiền, Mộc thông.