CÁC PHƯƠNG THUỐC THANH NHIỆT GIẢI ĐỘC
- Thứ tư - 09/03/2011 18:00
- |In ra
- |Đóng cửa sổ này
HOÀNG LIÊN GIẢI ĐỘC THANG
黄连解毒汤
Xuất xứ: “Ngoại đài bí yếu”
- Tả hỏa giải độc
- Thanh nhiệt táo thấp
Vị thuốc | Liều lượng | Tính năng |
Hoàng liên(黄连) | 12-16g | Tả tâm nhiệt (quân) |
Hoàng cầm(黄芩) | 8-12g | Tả hỏa ở thượng tiêu – Phế (thần) |
Hoàng bá(黄柏) | 8-12g | Tả hỏa ở hạ tiểu – Can, Thận, Bàng quang...(tá) |
Chi tử | 10-12g | Tả nhiệt ở Tam tiêu, dẫn các vị thuốc đi xuống (sứ) |
Cách dùng: Sắc, chia làm 2 lần uống trong ngày. Nên uống không no không đói (nghĩ uống khi bệnh đã ngưng).
Ứng dụng lâm sàng:
- Chữa các hội chứng nhiễm trùng toàn thân, nhiễm trùng huyết, mụn nhọt, đinh râu, viêm phổi.
- Chữa lỵ nhiễm trùng, ỉa chảy nhiễm trùng.
- Chữa viêm não, màng não.
- Chữa viêm gan, viêm đường dẫn mật, dùng bài này thêm Nhân trần, Đại hoàng.
PHỔ TẾ TIÊU ĐỘC ẨM
Xuất xứ: “Lý Đông Viên”
- Sơ tán phong nhiệt
- Thanh nhiệt giải độc
Vị thuốc | Liều lượng | Tính năng |
Mã bột | 6g | Thanh nhiệt yết hầu |
Hoàng cầm(黄芩) | 16g | Thanh nhiệt giải độc |
Hoàng liên(黄连) | 6g | Thanh nhiệt giải độc |
Cam thảo(甘草) | 6g | Thanh nhiệt giải độc |
Huyền sâm(玄参) | 20g | Thanh nhiệt giải độc |
Liên kiều(连翘) | 8g | Thanh nhiệt giải độc |
Bản lam căn | 8g | Thanh nhiệt giải độc |
Ngưu bàng tử(牛蒡子) | 16g | Sơ tán phong nhiệt, thanh đầu diện nhiệt độc |
Bạc hà tươi | 16g | Sơ tán phong nhiệt, thanh đầu diện nhiệt độc |
Bạch cương tàm | 12g | Sơ tán phong nhiệt, thanh đầu diện nhiệt độc |
Cát cánh(桔梗) | 8g | Sơ tán phong nhiệt, thanh đầu diện nhiệt độc |
Thăng ma(升麻) | 12g | Thanh nhiệt giải độc |
Sài hồ(柴胡) | 8g | Sơ tán phong nhiệt |
Trần bì(陈皮) | 8g | Thanh lợi yết hầu |
Cách dùng: Sắc, chia uống 2 lần/ngày, uống sau khi ăn, uống nguội.
Ứng dụng lâm sàng:
Chữa các hội chứng nhiễm trùng toàn thân, nhiễm trùng huyết, mụn mọt, đinh râu, viêm phổi.
Chữa lỵ nhiễm trùng, ỉa chảy nhiễm trùng.
Chữa viêm não, viêm màng não.
Nếu có viêm gan vàng da, viêm đường dẫn mật; dùng bài này thêm: Nhân trần, Đại hoàng.
Nếu có thổ huyết, nục huyết thêm: Sinh địa, Đơn bì, Xích thược.
Nếu kiết lỵ ra máu, lý cấp hậu trọng thêm: Mộc hương, Tân lang.
Nếu tiểu tiện bí, tiểu rắt thêm: Sa tiền, Mộc thông.