ĐIỀU TRỊ KINH TÂM
- Thứ sáu - 27/05/2011 14:59
- |In ra
- |Đóng cửa sổ này
KINH CHÍNH
Tâm Hư :
+ Châm bổ huyệt Thiếu Xung (Tm.9) vào giờ Mùi [13-15g] (đây là huyệt Tỉnh Mộc, Mộc sinh Hỏa - Hư bổ mẫu) (Châm Cứu Đại Thành).
+ Bổ Tâm khí, an Tâm thần : dùng huyệt Du + Mộ của kinh thủ Thiếu Âm (Tâm) và thủ Quyết Âm (Tâm Bào) làm chính. Châm bổ (Châm Cứu Lâm Sàng Biện Chứng Luận Trị).
Tâm Thực :
+ Châm tả huyệt Thần Môn [Tm7] (đây là huyệt Du Thổ, Hỏa sinh Thổ - Thực tả tử) (Châm Cứu Đại Thành).
+ Thanh Tâm tả hỏa : chọn huyệt ở kinh Thủ Thiếu Âm + thủ Quyết Âm phối hợp với huyệt của kinh Thủ Thái Dương. Châm tả.
LẠC NGANG
THỰC : Tả : Thông Lý (Lạc - Tm.5), Bổ: Uyển Cốt (Nguyên -Ttr.4)
HƯ: Bổ Thần Môn (Nguyên - Tm.7), Tả Chi Chánh (Lạc -Ttr.4)
LẠC DỌC
THỰC : Tả : Thông Lý (Lạc - Tm.5)
HƯ: Bổ: Chi Chánh (Lạc -Ttr.7), Tả : Thần Môn (Nguyên - Tm.7)
KINH BIỆT
RỐI LOẠN DO TÀ KHÍ:
Châm Phía đối bên bệnh: Thiếu Xung (Tm.9), Thiếu Trạch (Ttr.1 ),
Phía bên bệnh : Thần Môn (Tm.7), Hậu Khê (Ttr.3),
RỐI LOẠN DO NỘI NHÂN :
Âm Khích (Tm.6), Túc Tam Lý (Vị.36), Thiếu Xung (Tm.9), Cực Tuyền (Tm.1)
KINH CÂN
THỰC: Tả A thị huyệt kinh Cân, Bổ: Thiếu Xung (Tm.9)
Phối: Thần Môn (Tm.7), Linh Đạo (Tm.4), Uyên Dịch (Đ.22)
HƯ : Bổ : Cứu A thị huyệt kinh Cân, Tả : Thần Môn (h.Tả - Tm.7)
Phối : Thiếu Xung (Tm.1), Linh Đạo (Tm.4), Uyên Dịch (Đ.22)