ĐIỀU TRỊ KINH TÂM

Bổ Tâm khí, an Tâm thần : dùng huyệt Du + Mộ của kinh thủ Thiếu Âm (Tâm) và thủ Quyết Âm (Tâm Bào) làm chính. Châm bổ (Châm Cứu Lâm Sàng Biện Chứng Luận Trị).

               KINH CHÍNH

 

             Tâm Hư :

            + Châm bổ huyệt Thiếu Xung (Tm.9) vào giờ Mùi [13-15g] (đây là huyệt Tỉnh Mộc, Mộc sinh  Hỏa - Hư bổ mẫu) (Châm Cứu Đại Thành).

            + Bổ Tâm khí, an Tâm thần : dùng huyệt Du + Mộ của kinh thủ Thiếu Âm (Tâm) và thủ Quyết Âm (Tâm Bào) làm chính. Châm bổ (Châm Cứu Lâm Sàng Biện Chứng Luận Trị).

             Tâm Thực :

            + Châm tả huyệt Thần Môn [Tm7] (đây là huyệt Du Thổ, Hỏa sinh Thổ - Thực tả tử) (Châm Cứu Đại Thành).

            + Thanh Tâm tả hỏa : chọn huyệt ở kinh Thủ Thiếu Âm + thủ Quyết Âm phối hợp với huyệt của kinh Thủ Thái Dương. Châm tả.

 

             LẠC NGANG

 

 THỰC : Tả : Thông Lý (Lạc - Tm.5), Bổ: Uyển Cốt (Nguyên -Ttr.4)

 HƯ: Bổ Thần Môn (Nguyên - Tm.7), Tả Chi Chánh (Lạc -Ttr.4)

 

              LẠC DỌC

 THỰC : Tả  : Thông Lý (Lạc - Tm.5)

 HƯ: Bổ: Chi Chánh (Lạc -Ttr.7), Tả  : Thần Môn (Nguyên - Tm.7)

 

KINH BIỆT

 

 RỐI LOẠN DO TÀ KHÍ:

 

Châm Phía đối bên bệnh: Thiếu Xung (Tm.9), Thiếu Trạch (Ttr.1 ),

Phía bên bệnh : Thần Môn (Tm.7), Hậu Khê (Ttr.3),

 

 RỐI LOẠN DO NỘI NHÂN :

 

Âm Khích (Tm.6), Túc Tam Lý (Vị.36), Thiếu Xung (Tm.9), Cực Tuyền (Tm.1)

 

KINH CÂN

 THỰC: Tả A thị huyệt kinh Cân, Bổ: Thiếu Xung (Tm.9)

Phối: Thần Môn (Tm.7), Linh Đạo (Tm.4), Uyên Dịch (Đ.22)

 

 HƯ : Bổ : Cứu A thị huyệt kinh Cân, Tả : Thần Môn (h.Tả  - Tm.7)

Phối : Thiếu Xung (Tm.1), Linh Đạo (Tm.4), Uyên Dịch (Đ.22)