TỔNG QUAN

Điều chỉnh rối loạn ở Tâm và Tiểu Trường. Dùng dương kinh (Tiểu Trường) để điều chỉnh khí của kinh Âm (Tâm).

KINH THÛ THIẾU ÂM TÂM (Tm.)

(THE ARM LESSER YIN, HEART MERIDIAN - CHEOU CHAO INN, MERIDIEN DU COEUR)

 

 Vượng giờ Ngọ (11-13g), Hư giờ Mùi (13-15g), Suy giờ Tý (23-1g).

  Khí Nhiều, Huyết ít.

 Ấn đau huyệt Cự Khuyết (Nh.14) và Tâm Du (Bq.15 - Bối Du Huyệt).

 

 

 

 

Tạng Phủ Liên Hệ

Mối Quan Hệ

Tác Dụng

 

Tiểu Trường

Biểu - Lý (quan hệ giữa 1 kinh Âm và kinh Dương )

Điều chỉnh rối loạn ở Tâm và Tiểu Trường. Dùng dương kinh (Tiểu Trường) để điều chỉnh khí của kinh Âm (Tâm).

T

Can

+ Tương Sinh (Can Mộc sinh Tâm Hỏa).

+ Tý Ngọ đối xứng.

. Dùng khi Tâm quá hư - Hư bổ mẫu.

. Dùng khi thời khí của kinh Tâm suy.

Â

Tỳ

+ Tương Sinh  (Tâm Hỏa sinh Tỳ Thổ).

+ Mẫu tử theo giờ thịnh.

. Dùng khi Tâm quá thực - Thực tả tử.

. Dùng khi Tỳ khí suy.

M

Phế

+ Tương Khắc (Tâm Hỏa khắc Phế Kim).

+ Phu Thê

. Dùng khi Phế quá Thực, dùng Hỏa để ức chế bớt Kim đang vượng.

. Điều hòa Âm Dương giữa 2 kinh Tâm và Phế.

 

Thận

Đồng Danh (Thủ + Túc Thiếu Âm)

Dùng khi Tâm Thận bị rối loạn, dùng trong trường hợp chọn huyệt điều trị theo cách trên - dưới, chọn huyệt ở dưới để trị bệnh ở trên

 

Đởm

Nghịch Khí (Thiếu Âm # Thiếu Dương ), giữa Tạng và Phủ

Dùng khi Tâm quá Thực (theo nguyên tắc lấy khí cùng loại nhưng đối nghịch về Âm Dương  giữa 1 Tạng và 1 Phủ hoặc  ngược lại. Thường dùng Nguyên huyệt của kinh ở trên phối hợp với kinh ở dưới : Thần Môn (Tm.7) + Khâu Khư (Đ.40).