TỔNG QUAN
- Thứ sáu - 27/05/2011 15:05
- |In ra
- |Đóng cửa sổ này
KINH THÛ THIẾU ÂM TÂM (Tm.)
(THE ARM LESSER YIN, HEART MERIDIAN - CHEOU CHAO INN, MERIDIEN DU COEUR)
Vượng giờ Ngọ (11-13g), Hư giờ Mùi (13-15g), Suy giờ Tý (23-1g).
Khí Nhiều, Huyết ít.
Ấn đau huyệt Cự Khuyết (Nh.14) và Tâm Du (Bq.15 - Bối Du Huyệt).
| Tạng Phủ Liên Hệ | Mối Quan Hệ | Tác Dụng |
| Tiểu Trường | Biểu - Lý (quan hệ giữa 1 kinh Âm và kinh Dương ) | Điều chỉnh rối loạn ở Tâm và Tiểu Trường. Dùng dương kinh (Tiểu Trường) để điều chỉnh khí của kinh Âm (Tâm). |
T | Can | + Tương Sinh (Can Mộc sinh Tâm Hỏa). + Tý Ngọ đối xứng. | . Dùng khi Tâm quá hư - Hư bổ mẫu. . Dùng khi thời khí của kinh Tâm suy. |
 | Tỳ | + Tương Sinh (Tâm Hỏa sinh Tỳ Thổ). + Mẫu tử theo giờ thịnh. | . Dùng khi Tâm quá thực - Thực tả tử. . Dùng khi Tỳ khí suy. |
M | Phế | + Tương Khắc (Tâm Hỏa khắc Phế Kim). + Phu Thê | . Dùng khi Phế quá Thực, dùng Hỏa để ức chế bớt Kim đang vượng. . Điều hòa Âm Dương giữa 2 kinh Tâm và Phế. |
| Thận | Đồng Danh (Thủ + Túc Thiếu Âm) | Dùng khi Tâm Thận bị rối loạn, dùng trong trường hợp chọn huyệt điều trị theo cách trên - dưới, chọn huyệt ở dưới để trị bệnh ở trên |
| Đởm | Nghịch Khí (Thiếu Âm # Thiếu Dương ), giữa Tạng và Phủ | Dùng khi Tâm quá Thực (theo nguyên tắc lấy khí cùng loại nhưng đối nghịch về Âm Dương giữa 1 Tạng và 1 Phủ hoặc ngược lại. Thường dùng Nguyên huyệt của kinh ở trên phối hợp với kinh ở dưới : Thần Môn (Tm.7) + Khâu Khư (Đ.40). |