TỔNG QUAN

Điều chỉnh rối loạn khí của Tam Tiêu và Tâm Bào (theo nguyên tắc trong - ngoài). . Dùng khi kinh khí của Tam Tiêu suy.

KINH THỦ THIẾU DƯƠNG TAM TIÊU (Ttu)

(THE ARM LESSER YANG TRIPPLE WARMER MERIDIAN - CHEOU CHAO YANG, MERIDIEN DU TRIPPLE RECHAUFFEUR)

 

 Vượng giờ Hợi (21 - 23g), Hư giờ Tý (1 - 3g), Suy giờ T (9 - 11g)

 Nhiều Khí, ít Huyết.

 Ấn đau huyệt Âm Giao (Nh.7) và Thạch Môn (Nh.5).

 

 

T

Tạng Phủ Liên Hệ

Mối Quan Hệ

Tác Dụng

A

Tâm Bào

+ Biểu - Lý

 

 

+ Mẫu tử theo giờ thịnh.

. Điều chỉnh rối loạn khí của Tam Tiêu và Tâm Bào (theo nguyên tắc trong - ngoài).

. Dùng khi kinh khí của Tam Tiêu suy.

M

.Tỳ

 

. Đởm

.Tương Sinh (Tam Tiêu Hỏa sinh Tỳ Thổ).

. Tương sinh (Đởm Mộc sinh Tam Tiêu Hỏa.

. Dùng khi Tỳ quá Hư (theo nguyên tắc hư bổ Mẫu).

. Dùng khi Tam Tiêu quá hư (theo nguyên tắc (hư bổ Mẫu).

TI

. Phế

 

. Bàng Quang

.Tương Khắc (Tam Tiêu Hỏa khắc  Phế Kim).

. Tương khắc (Bàng Quang Thủy khắc Tam Tiêu Hỏa).

. Dùng khi Phế quá Thịnh.

 

. Dùng khi Tam Tiêu quá thịnh

 

Bàng Quang

Phu Thê

Điều chỉnh Âm Dương giữa 2 kinh Bàng Quang và Tam Tiêu.

ÊU

Đởm

Đồng Danh

(Thủ + Túc Thiếu Dương)

Điều chỉnh rối loạn khí của Tam Tiêu và Đởm (theo nguyên tắc đồng danh hoặc  nguyên tắc trên - dưới).

 

Tỳ

Tý Ngọ đối xứng

Dùng khi thời khí của Tam Tiêu suy.

 

Thận

Nghịch Khí

(Thiếu Dương # Thiếu Âm) giữa Phủ và Tạng.

Dùng khi Tam Tiêu quá Thực theo nguyên tắc lấy khí cùng loại nhưng đối nghịch về Âm Dương  giữa 1 Tạng và 1 Phủ hoặc  ngược lại. Thường dùng Nguyên huyệt của kinh ở trên phối hợp với kinh ở dưới : Dương Trì (Ttu.4) + Thái Khê (Th.3).