ĐIỀU TRỊ KINH TỲ

Ích Khí, kiện Tỳ : chọn Bối Du + Mộ huyệt của kinh túc Thái Âm Tỳ làm chính. Châm bổ, có thể dùng phép cứu (Châm Cứu Lâm Sàng Biện Chứng Luận Trị).

             Tỳ Hư :

            + Châm bổ huyệt Đại Đô (Ty.2) vào giờ Ngọ [11-13g], đây là huyệt Vinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ - Hư bổ mẫu)  (Châm Cứu Đại Thành).

            +  Ích Khí, kiện Tỳ : chọn Bối Du + Mộ huyệt của kinh túc Thái Âm Tỳ làm chính. Châm bổ, có thể dùng phép cứu (Châm Cứu Lâm Sàng Biện Chứng Luận Trị).

             Tỳ Thực : Châm tả huyệt Thương Khâu (Ty.5) vào giờ Tỵ [9-11g] (đây là huyệt Kinh Kim, Thổ sinh Kim - Thực tả tử) (Châm Cứu Đại Thành).

 

KINH CHÍNH

 

 THỰC

Tả Thương Khâu (Ty.5), Thái Bạch ( Ty.3), Công Tôn (Ty.4), Lệ Đoài (Vi.45),

 HƯ: Bổ huyệt Đại Đô ( Ty.2), Thái Bạch (Ty.3), Công Tôn ( Ty.4), Tỳ Du (Bq.20), Chương Môn (C.13), Giải Khê ( Vi.41).

Phối :

Thiếu Phủ (Tm.8), Tâm Du (Bq.15), Cự Khuyết (Nh.14), Hậu Khê (Ttr.3)

 

LẠC NGANG

 

 THỰC: Tả : Công Tôn ( Ty.4), Bổ : Xung Dương ( Vi.42)

 HƯ: Bổ : Thái Bạch ( Ty.3), Tả : Phong Long ( Vi.40).

 

LẠC DỌC

 THỰC: Tả : Công Tôn ( Ty.4)

 HƯ: Bổ : Phong Long ( Vi.40), Tả : Thái Bạch ( Ty.3)

 

KINH BIỆT

 

RỐI LOẠN DO TÀ KHÍ

 

Châm : + Phiá đối bên bệnh:  Ẩn Bạch ( Ty.1), Lệ Đoài ( Vi.45).

+ Phiá bên bệnh: Hãm Cốc (Vi.43), Thái Bạch (Ty.3)

 

RỐI LOẠN DO NỘI NHÂN

 

Âm Khích ( Tm.6), Thương Khâu (Ty.5), Túc Tam Lý (Vi.36), Đại Đô ( Ty.2), Xung Môn ( Ty.12), Nhân Nghênh ( Vi.9)

 

KINH CÂN

 

 THỰC

Tả : A Thị Huyệt Kinh Cân, Bổ : Đại Đô ( Ty.2), Ẩn Bạch (Ty.1)

Phối : Thái Bạch (Ty.3), Thương Khâu ( Ty.6), Khúc Cốt ( Nh.2)

 HƯ

Bổ : Cứu A Thị Huyệt kinh Cân, Ẩn Bạch (Ty.1). Tả : Thương Khâu ( Ty.5)

Phối : Thái Bạch (Ty.3), Khúc Cốt (Nh.2).