TỔNG QUAN

Điều chỉnh rối loạn ở Thận và Bàng Quang (theo nguyên tắc chọn huyệt Trong - Ngoài).

 KINH TÚC THIẾU ÂM THẬN (Th)

(THE LEG LESSER YIN, KIDNEYS MERIDIAN - TSOU CHAO INN, MERIDEN DES REINS)

 

 Vượng giờ Dậu (17 - 19g), Hư giờ Tuất (19 - 21g), Suy giờ Mão (5 - 7g).

 Nhiều Khí, ít Huyết.

 Ấn đau huyệt Kinh Môn (Đ.25) và Thận Du (Bối Du Huyệt.

 

 

 

Tạng Phủ Liên Hệ

Mối Quan Hệ

Tác Dụng

T

Bàng Quang

+ Biểu - Lý

 

 

+ Mẫu tử theo giờ thịnh

. Điều chỉnh rối loạn ở Thận và Bàng Quang (theo nguyên tắc chọn huyệt Trong - Ngoài).

. Dùng khi kinh khí của Thận suy.

H

. Can

 

. Phế

. Tương Sinh (Thận Thủy sinh Can Mộc).

. Tương sinh (Phế Kim sinh Thận Thủy).

. Dùng khi Can quá Hư (theo nguyên tắc ‘Hư bổ Mẫu’).

. Dùng khi Thận quá hư (theo nguyên tắc ‘hư bổ Mẫu’).

.Tâm

 

. Tỳ

. Tương Khắc (Thận Thủy khắc Tâm Hỏa).

. Tương khắc (Tỳ Thổ khắc Thận Thủy).

.Dùng khi Tâm quá Thực (lấy Thận Thủy khắc Tâm Hỏa).

. Dùng khi Thận quá Thực (lấy Tỳ Thổ khắc Thận Thủy).

N

Tâm

Đồng Danh (Túc và Thủ Thiếu Âm).

Điều chỉnh rối loạn ở Thận và Tâm theo nguyên tắc lấy huyệt Đồng Danh hoặc  Trên - Dưới.

 

Vị

Tý Ngọ đối xứng

Dùng khi thời khí của Thận suy.

 

Tam Tiêu

Nghịch Khí (Thiếu Âm # Thiếu Dương), giữa Tạng và Phủ

Dùng khi Thận quá Thực (theo nguyên tắc lấy khí cùng loại nhưng đối nghịch về Âm Dương  giữa 1 Tạng và 1 Phủ hoặc  ngược lại. Thường dùng Nguyên huyệt của kinh ở trên phối hợp với kinh ở dưới : Dương Trì (Ttu.4) +Thái Khê (Th.3).