PHAN TẢ DIỆP 蕃 潟 葉

Thu hái vào tháng Chín, bỏ cọng cuống và phơi nắng cho khô.

PHAN TẢ DIỆP   

Cassia angustifolia Vahl.

Tên thuốc: Folium Sennae

Tên khoa học:  Cassia angustifolia Vahl.  hoặc Cassia acutifolia Delile

Tên thông thường: lá Cây Keo.

Bộ phận dùng: Lá.

Tính vị: Ngọt, đắng, tính lạnh.

Quy kinh: Vào kinh Ðại trường.

Tác dụng: thông đại tiện, tả tích trệ.

Chủ trị: Trị thức ăn đình trệ lâu ngày, táo bón, thuỷ thủng.

Táo bón: Phan tả diệp dùng độc vị, hoặc phối hợp với Chỉ thực và Hậu phác.

Bào chế: Thu hái vào tháng Chín, bỏ cọng cuống và phơi nắng cho khô.

Liều dùng: 1,5 - 3g đối với táo bón nhẹ; 3-10g đối với táo bón nặng

Kiêng kỵ: Không dùng ở phụ nữ đang kỳ kinh nguyệt, đang cho con bú hoặc có thai.