ĐÔNG QUA BÌ 冬 瓜 皮
Xuất xứ: Bản Kinh.
Tên Việt Nam: Vỏ quả bí đao.
Mô tả: Vỏ ngoài của trái bí đao, xắt ra từng miếng, sau khi phơi khô từ 2 bên hướng tới giữa teo cong làm thành hình dạng không nhất định bên ngoài biểu thị màu vàng tro, thường có chất màu trắng tro bám theo, bên trong phiến uốn cong có màu nâu vàng, tương đối thô tháp, chất cứng mà dễ bẻ (Xem thêm: Đông qua).
Tính vị: Vị ngọt, Tính lạnh.
Quy kinh: Vào kinh Tỳ, Vị, Đại trường, Tiểu trường.
Tác dụng: Lợi tiểu, Phù thũng.
Đơn thuốc kinh nghiệm:
+ Vỏ bí đao sắc uống nhiều trị bệnh đái rắt, đái không thông do nhiệt ở bàng quang (Nam Dược Thần Hiệu).
+ Phù thũng toàn thân, dùng Bí đao, hành củ, nấu với cá chép ăn. (Nam Dược Thần Hiệu).
+ Trị phù thũng: Đông qua bì, Xích tiểu đậu mỗi thứ 60g, Ý dĩ căn, Ngọc mễ tu, mỗi thứ 30g, Sắc uống (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).
+ Trị phù thũng do bệnh sán máng thời kỳ cuối: Đông qua bì, Đông quy tử, Đương quy, Địa khô lâu, mỗi thứ 60g, Chế hương-phụ 120g, Xích tiểu đậu nửa cân. Sắc uống, một ngày chia làm 5-6 lần uống. (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).
Liều dùng: 15g -60g.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn