ÔN PHÁP
- Thứ sáu - 08/07/2011 14:49
- |In ra
- |Đóng cửa sổ này
- Làm phấn chấn dương khí trong cơ thể.
- Thường dùng để khu trừ hàn tà, ôn kinh tán hàn.
- Trị các bệnh do cảm lạnh hoặc dương khí suy.
+ Thường dùng trong các trường hợp:
. Ôn kinh tán hàn (chân tay đau nhức do lạnh).
. Ôn tạng tán hàn (Phế và Tỳ bị lạnh gây ra ho, suyễn, tiêu chảy...).
. Hồi dương cứu nghịch (dương khí suy, âm hàn nội thịnh. ..).
Loại | Biểu Hàn | Lý Hàn | Dương Khí Suy |
Chứng | Sợ gió, lạnh nhiều, sốt nhẹ, rêu lưỡi mỏng, mạch Phù, Khẩn. | Người mát, chân tay lạnh, không khát, thích đắp chăn, bụng đau, thích chườm nóng, tiêu lỏng, rêu lưỡi trắng, mạch Trầm Trì. | Mệt mỏi, chân tay mát, giọng nói nhỏ, sợ lạnh, ra mồ hôi, sắc mặt tái nhạt, rêu lưỡi trắng, mạch Trì Nhược vô lực. |
Điều Trị | Tân ôn giải biểu | Ôn trung, khứ hàn. | Hồi dương cứu nghịch. |
Phương Dược | Kinh Phòng Bại Độc Tán [1]. | Lý Trung Thang [3]. | . Lục Vị Hồi Dương Ẩm [2] . Sâm Phụ Thang [4]. . Tứ Nghịch Thang [5]. |
+ Ghi Chú:
[1] Kinh Phòng Bại Độc Tán (Nhiếp Sinh Chúng Diệu Phương): Cam thảo 4g, Cát cánh 8g, Độc hoạt 12g, Khương hoạt 12g, Kinh giới 12g, Phòng phong 8g, Phục linh 12g, Sài hồ 12g, Tiền hồ 8g, Xuyên khung 8g.
[2] Lục Vị Hồi Dương Ẩm (Cảnh Nhạc Toàn Thư): Bào khương 4g, Chích thảo 4g, Đảng sâm 12g, Đương quy 12g, Nhục quế 8g, Phụ tử 4g.
[3] Lý Trung Thang (Thương Hàn Luận): Bạch truật 12g, Bào khương 4g, Chích thảo 6g, Nhân sâm 12g.
[4] Sâm Phụ Thang (Thế Y Đắc Hiệu Phương): Nhân sâm 16g, Phụ tử 12g.
[5] Tứ Nghịch Thang (Thương Hàn Luận): Can khương 4g, Chích thảo 6g, Phụ tử 12g.