TRƯ LINH 豬 苓

Chủ trị: tiểu ít, thuỷ thũng, trướng đầy, trị lâm lậu, bạch trọc, bạch đái.

TRƯ LINH   豬 苓

Polyporus umbellalus Fries.

 

Tên thuốc: Polyporus

Tên khoa học: Polyporus umbellalus Fries

Họ : Nấm Lỗ (Polyporaceae)

 Bộ phận dùng: thứ nấm ở gốc cây Sau sau (Liquidambar formosane), họ Kim mai (Hamamelidaceae).

Xốp, ngoài hơi đen, trong trắng ngà là tất. Thứ tốt không thấm nước, không mủn.

Thành phần hoá học: có Albumin, chất xơ, chất đường...

Tính vị:  vị ngọt, nhạt, tính bình.

Quy kinh: Vào kinh Thận  và Bàng quang.

Tác dụng: lợi tiểu, thấm thấp.

Chủ trị: tiểu  ít, thuỷ thũng, trướng đầy, trị lâm lậu, bạch trọc, bạch đái.

Rối loạn tiểu tiện, tiểu đục, phù, tiêu chảy và ra nhiều khí hư: Trư linh hợp với Phục linh và Trạch tả.

Liều dùng: Ngày dùng 8 - 16g.

Kiêng ky: không có thấp nhiệt thì không nên dùng.

Cách bào chế:

Theo Trung Y: Cạo bỏ vỏ thô, lấy nước sông chảy (Trường lưu thuỷ) ngâm một đêm, đến sáng vớt ra thái lát mỏng, lấy lá thăng ma lẫn với nó đồ 3 giờ, bỏ lá phơi khô dùng (Lôi Công Bào Chích Luận).

Dùng Trư linh để trừ thấp  thì dùng sống.

Theo kinh nghiệm Việt Nam: Rửa sạch thái mỏng, phơi khô.

Bảo quản: để nơi khô ráo, tránh ẩm.