TRÚC LỊCH 竹 歷

Chủ trị: Trúng phong cấm khẩu nhiều đờm, đờm nhiệt ở vùng ngực, sốt cao mê man, điên cuống, kinh quyết.

 

TRÚC LỊCH     

Phyllostachys nigra var. Henonis Stapf.

Tên thuốc: Saccus Bambusae in Taeniam

Tên khoa học: - Phyllostachys nigra var. Henonis Stapf.

 Bộ phận dùng: Nước lấy được khi đốt tre tươi.

Tính vị: Vị ngọt, tính hàn.

Quy kinh: Vào kinh Phế và Vị.

Tác dụng: Thanh nhiệt, làm long đờm, nhuận táo, lợi đại tiện.

Chủ trị: Trúng phong cấm khẩu nhiều đờm, đờm nhiệt ở vùng ngực, sốt cao mê man, điên cuống, kinh quyết.

- Ho do đờm nhiệt biểu hiện như ho có đờm dày, màu vàng và đau ngực: Dùng Trúc lịch với Tỳ bà diệp và Qua lâu.

- Trúng phong do đờm ngăn trở Tâm, động kinh hoặc tâm thần hưng cảm: Dùng Trúc lịch với Khương trấp.

Bào chế: Lấy Tre non, chặt từng khúc, bổ đôi thành hai mảnh, đặt hai hòn gạch đối nhau ở hai bên, cách khoảng 1 thước, đặt đoạn tre lên trên hai hòn gạch, đốt lửa ở giữa đoạn tre, hai đầu để hai cái chén để đựng nước từ đoạn tre đốt lên chảy ra, từ từ nhỏ xuống.

Hoặc để nguyên đoạn tre non, đốt lửa hơ ở giữa, rồi vặn hai đầu đoạn tre cho chảy nước ra.

cũng có nơi, trước khi đốt đoạn tre, dùng dao tách đoạn tre ra, cho vào đó vài lát Gừng, để khi vắt lấy nước, có lẫn cả nước cốt Gừng thì tốt hơn.

Liều dùng: 30-50g.

Kiêng kỵ: Không dùng Trúc lịch trong trường hợp ho do hàn và tiêu chảy do Tỳ hư.