TỔNG QUAN

Điều chỉnh rối loạn ở Can và Đởm, theo nguyên tắc phối huyệt Trong - Ngoài, Âm - Dương.

 KINH TÚC QUYẾT ÂM CAN (C.)

 

(THE LEG ABSOLUTE YIN, LIVER MERIDIAN - TSOU TSIU INN, MERIDIEN DU FOIE)

 

 Vượng giờ Sửu (1-3g) - Hư giờ Dần (3-5g) - Suy giờ Mùi (13-15g).

 Huyết nhiều, Khí ít.

 Ấn đau huyệt Kỳ Môn (C.13) và Can Du (Bq.18).

 

 

 

Tạng Phủ Liên Hệ

Mối Quan Hệ

Tác Dụng

 

Đởm

+ Biểu - Lý

 

 

+ Mẫu tử theo giờ thịnh.

. Điều chỉnh rối loạn ở Can và Đởm, theo nguyên tắc phối huyệt Trong - Ngoài, Âm - Dương.

. Dùng khi kinh khí của Can suy.

C

Tâm

 

 

 

+ Tương Sinh (Can Mộc sinh Tâm Hỏa).

 

 

+ Tý Ngọ đối xứng.

. Dùng khi Tâm quá Hư (theo nguyên tắc Hư bổ mẫu).

. Dùng khi Can quá thực (theo nguyên tắc ‘Thực Tả Tử).

. Dùng khi thời khí của Can suy.

 

Thận

 Tương Sinh (Thận Thủy sinh Can Mộc).

. Dùng khi Can quá hư (theo nguyên tắc ‘Hư bổ mẫu’.

A

.Tỳ

 

+ Tương Khắc (Can Mộc khắc Tỳ Thổ).

+ Phu Thê

. Dùng khi Tỳ quá Thực (lấy Mộc khắc Thổ).

. Dùng điều chỉnh Âm Dương của kinh Can và Tỳ.

 

. Phế

. Tương khắc (Phế Kim khắc Can Mộc).

. Dùng khi Can quá thực (lấy Kim khắc Mộc).

N

Tâm Bào

Đồng Danh (Túc + Thủ Quyết Âm)

Điều chỉnh rối loạn ở Tâm Bào và Can (Theo cách chọn huyệt Trên - Dưới hoặc  Đồng Danh).

 

Đại Trường

Nghịch Khí (Quyết Âm # Dương Minh), hoặc  nguyên tắc Âm Dương Kinh Khí Tương Cầu.

Dùng khi Can quá Thực  (theo nguyên tắc lấy khí cùng loại nhưng đối nghịch về Âm Dương  giữa 1 Tạng và 1 Phủ hoặc  ngược lại. Thường dùng Nguyên huyệt của kinh ở trên phối hợp với kinh ở dưới : Hợp Cốc (Đtr.4 + Thái Xung (C.3).