ĐIỀU TRỊ KINH TIỂU TRƯỜNG

Tiểu Trường Thực : châm tả huyệt Tiểu Hải (Ttr.8) vào giờ Mùi [13-15g] (đây là huyệt Hợp Thổ, Hỏa sinh Thổ - Thực tả tử) (Châm Cứu Đại Thành).

           

             Tiểu Trường Hư :  Châm bổ huyệt Hậu Khê (Ttr.3) vào giờ Thân [15-17g] (đây là huyệt Du Mộc, Mộc sinh Hỏa - Hư bổ mẫu) (Châm Cứu Đại Thành).

            Tiểu Trường Hư Hàn :  Ôn thông Tiểu Trường. Dùng huyệt Mộ của Tiểu Trường (Quan Nguyên - Nh.4) + huyệt Hợp ở dưới (Hạ Cự Hư - Vi.39), phối hợp với huyệt của kinh túc Dương Minh Vị (Túc Tam Lý - Vi.36). châm bổ, có thể cứu (Châm Cứu Lâm Sàng Biện Chứng Luận Trị).

             Tiểu Trường Thực : châm tả huyệt Tiểu Hải (Ttr.8) vào giờ Mùi [13-15g] (đây là huyệt Hợp Thổ, Hỏa sinh Thổ - Thực tả tử) (Châm Cứu Đại Thành).

            Tiểu Trường Thực Nhiệt : Thanh lợi thực nhiệt. Dùng huyệt của kinh thủ Thiếu Dương (Tiểu Trường) + túc Dương Minh (Vị), phối hợp với mạch Nhâm và huyệt Hợp ở dưới của Tiểu Trường (Hạ Cự Hư - Vị. 39). Châm tả, không cứu  (Châm Cứu Lâm Sàng Biện Chứng Luận Trị).

            Tiểu Trường Khí Thống : Hành khí, chỉ thống. Chọn huyệt Mộ (Quan Nguyên - Nh.4) và huyệt Khích  (Dưỡng Lão - Ttr.6) của Tiểu Trường làm chính, hợp với huyệt của kinh túc Quyết Âm (Can). Dùng phép tả, không cứu  (Châm Cứu Lâm Sàng Biện Chứng Luận Trị).

 

                        KINH CHÍNH

 THỰC: Tả : Tiểu Hải (Hợp + huyệt Tả  - Ttr.8), Uyển Cốt (Nguyên - Ttr.4), Chi Chánh (Lạc - Ttr.7), Tiểu Trường Du (Bq.27)

Phối: Túc Tam Lý (Vị.36), Hành Gian (C.3), Nhị Gian (Đtr.2), Đại Hách (Th.12),

 HƯ: Bổ: Hậu Khê (Du + huyệt Bổ - Ttr.3), Uyển Cốt (Nguyên - Ttr.4), Chi Chánh (Lạc - Ttr.7), Tiểu Trường Du (Bq.27), Quan Nguyên (Nh.4), Thiếu Xung (Tm.9)

Phối:

Túc Lâm Khấp (Đ.41), Đởm Du (Bq.19), Nhật Nguyệt (Đ.24), Khúc Trì (Đtr.11), Đại Đô (Tỳ.2)

LẠC NGANG

 THỰC: Tả : Chi Chánh (Ttr.7), Bổ: Thần Môn (Tm.7)

 HƯ: Bổ: Uyển Cốt (Ttr.4), Tả : Thông Lý (Tm.5)

 

LẠC DỌC

 THỰC: Tả : Chi Chánh (Ttr.7).

 

 HƯ: Bổ: Thông Lý (Tm.5), Tả : Uyển Cốt (Ttr.4)

 

KINH BIỆT

 RỐI LOẠN DO TÀ KHÍ:

Châm Phía đối bên bệnh: Thiếu Trạch (Ttr.1), Thiếu Xung (Tm.9)

+ Phía bên bệnh:Hậu Khê (Ttr.3), Thần Môn (Tm.7)

 RỐI LOẠN DO NỘI NHÂN:  Âm Khích (Tm.6), Dưỡng Lão (Ttr.6), Túc Tam Lý (Vị.36), Hậu Khê (Ttr.3), Nhu Du (Ttr.10)

KINH CÂN

 

 THỰC: Tả : A thị huyệt kinh Cân, Bổ: Hậu Khê (Ttr.3), Thiếu Trạch (Ttr.1).

Phối: Tiểu Hải (Ttr.8) Bản Thần (Đ.13)

 HƯ: Bổ: Cứu A thị huyệt kinh Cân, Thiếu Trạch (Ttr.1), Tả : Tiểu Hải (Ttr.8)

Phối: Hậu Khê (Ttr.3), Bản Thần (Đ.13).