Tề ni (Bản Kinh) Bạch dược, Cánh thảo (Biệt Lục), Lợi như, Phù hổ, Lư như, Phương đồ, Phòng đồ (Ngô Phổ Bản Thảo), Khổ ngạch (Bản Thảo Cương Mục)...
Là cây thảo quấn, có rễ nạc, bột, có thân hơi có lông lá có 3 lá chét, lá chét hình trái xoan, mắt chim, có mũi nhọn ngắn, nhọn sắc, nguyên hoặc chia 2-3 thùy, có lông áp sát cả hai mặt....
Cây thảo sống dai, nhẵn, mọc nằm hay mọc nổi rồi đứng lên, có rễ dạng sợi, thân rỗng có đốt và khía dọc, dài 0,3 -1m. Lá cò hình dạng rất thay đổi, có cuống...
Là cây bụi mọc đứng, phân cành nhiều, cao 0,5-1,5m. Cành mảnh, thỉnh thoảng có gai ngắn mọc ở kẽ lá....
Cây nhỡ, cao đến 7m, có gai thô, nhánh nhỏ uốn khắp cây, có góc cạnh, gai thô, vùng gốc hơi lép, dài 1-4cm, lá mọc đối, ba lá kép...
Cây nhỏ, mọc leo, cành nhẵn, có rãnh dọc. Lá mọc đối, hình trứng thuôn dài hoặc gần mũi mác, mép nguyên mặt nhẵn, lá kèm không rõ, chỉ còn một đường chỉ nhỏ....
Tinh thể không màu có mùi thơm đặc biệt cất từ lá gỗ, rễ của cây Long não (Cinnamomum camphora L. Sieb, Cinnamomum camphora Nees Et Eberm)....
Cây thảo nhỏ, sống hằng năm, thân rất ngắn mang một chùm lá mọc vòng, rộng và hình dải, nhẵn, có nhiều gân dọc....
Cồ mạch dùng toàn cây (hạt, hoa, lá). Lá cây có nhiều lá mọc đối, có thể có cả hoa, bỏ hết gốc rễ, lá cành nguyên, sạch tạp chất, không mốc...
Cây có thân củ lớn hình cầu lõm, có khi bằng quả bí đỏ nhỏ. Lá chia làm 3 nhánh, các nhánh lại phân đôi, phiến lá xẻ lông chim sâu, các thùy cuối hình quả trám thuôn...
Cây leo nhờ rễ phụ mọc từ các mấu, cành không lông. Lá mọc cách, hình tim, có 7-9 gân lồi ở mặt dưới, không có lông cả hai mặt....
Cây bụi cao 0,5-2m., thân mềm, phân nhiều cành từ gốc, cành rất nhỏ. Lá mọc đối, hình kim không cuống, nhẵn bóng, dài chừng 1cm...
Cây nhỏ. Thân vuông, Cành non màu tím đỏ. Lá đơn nguyên mọc đối. Hoa nhỏ và nhiều mọc thành xim có ở đầu cành, màu trắng....
Loại thảo cao 20-45cm, toàn cây có mùi đặc biệt. Dò nhỏ dài mọc thành búi có nhiều rễ con, lá hẹp dài, dày....
Loại thảo cao 20-45cm, toàn cây có mùi đặc biệt. Dò nhỏ dài mọc thành búi có nhiều rễ con, lá hẹp dài, dày....
Cây gỗ nhỏ, thân tròn, không có lông. Lá mọc đơn, so le, phiến lá hình trái xoan, mỏng, dài 6-12cm, rộng 3-6cm, mép lá khía răng cưa nhỏ....
Cây thảo, sống lâu năm, leo bằng thân quấn. Thân non mầu tím, có lông, phía sau nhẵn. Cành non, có cạnh....
Cây thảo, sống lâu năm. Thân mềm, hình vuông. Loại thân ngầm mang rễ mọc bò lan, loại thân đứng mang lá, cao 30-40cm, có khi hơn, mầu xanh lục hoặc tím tía. Lá mọc đối, hình bầu dục hoặc hình trứng....
Qui kinh:
+ Vào kinh phế (Bản Thảo Cương Mục).
+ Vào kinh phế, thận (Bản Thảo Tái Tân).
+ Vào kinh phế, Vị, Can (Trung Dược Học).
+ Vào kinh Phế (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách)....
Rễ Bạch Chỉ (Angelica dahurica Benth et Hook.) hình trụ, đầu trên hơi vuông mang vết tích của cổ rễ, đầu dưới nhỏ dần. Mặt ngoài màu vàng hay nâu nhạt có nhiều lớp nhăn dọc nhiều lỗ vỏ lồi lên nằm ngang xếp thành 4 hàng dọc....