Chứng:ai đau nhức, tai ù, sốt, mủ chảy dính, mặt đỏ, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch Sác.Nếu do thấp thì không sốt nhưng ra mủ vàng đặc, mạch Hoạt.
Chứng:Tai ù liên tục, điếc đột ngột, tâm phiền, hay tức giận, lưỡi đỏ, mạch Huyền.
Táo bón là tình trạng khi đi tiêu, phải khá lâu mới tống phân ra được hoặc khi mót nhưng bài tiết phân ra khó khăn.
Chứng:Họng đau, lưỡi co rút và méo lệch, miệng khô, vùng tim khó chịu, mặt sau - ngoài cánh tay đau, không thể nâng bàn tay lên được.
Táo khí dễ hóa nhiệt, nhiệt dễ làm tổn thương tân dịch vì vậy trong các bài thuốc nhuận táo cần phối các vị thuốc có vị ngọt, tính hàn để thanh nhiệt, dưỡng âm.
Chứng:Lòng bàn tay nóng.. Cẳng tay, khuỷ tay co cứng, nách sưng.. Bệnh nặng: Ngực sườn đau tức, nhói, đầy trướng, đánh trống sư.
Chứng:Mắt vàng, 2 bên hông sườn đau, mặt trong cánh tay và cẳng tay đau, lòng bàn tay nóng và đau.
Bệnh thường gặp nơi người trên 40 tuổi. 80 - 90% do Viêm phế quản mạn, giãn phế quản, hen phế quản... gây nên.
Chứng:Thường gặp trong các bệnh máu thiếu, cơ thể suy nhược, mất nước, các bệnh nội khoa lâu ngày gây ra suy nhược.
Chứng:Kinh nguyệt đến sớm, lượng ít hoặc trễ mà ra nhiều hoặc tắt kinh đột ngột, đầu đau, chóng mặt, hoa mắt, nóng bừng, ra mồ hôi, miệng khô, táo bón, lưỡi đỏ, rêu ít, mạch Tế, Sác.
Chứng:Tiểu nhỏ giọt hoặc ra từng tia nhỏ hoặc nghẽn tắc không thông, bụng dưới đầy trướng, đau âm ỉ, sắc lưỡi tía, mạch Sắc hoặc Tế Sác
Chứng:Nước tiểu vẩn đục như nước vo gạo có có vật trơn nhớt, đường tiểu nóng, rát và đau.
Chứng:Bụng đau, sôi, phân lỏng, nát, nóng lạnh, đầu đau, cơ thể đau, rêu lưỡi trắng, mạch Nhu.
Chứng:Tiểu nhiều lần, lượng tiểu nhiều, nước tiểu sánh đặc như cao hoặc có vị ngọt, miệng khô, lưỡi ráo, khát mà uống nhiều, lòng bàn tay, chân nóng, choáng váng, mệt mỏi, lưng đùi yếu mỏi, mạch Trầm Tế mà Sác.
Là trạng thái tiểu ra máu hoặc trong nước tiểu có lẫn máu cục. Triệu chứng chính là lúc tiểu bị đau, buốt, rát, nóng, có lúc đau không chịu nổi.
Một trong Bát Pháp (Bổ, Hạ, Hãn, Hòa, Ôn, Thổ, Thanh, Tiêu). Là phương pháp dùng để tiêu đạo, tiêu tán, nhuyễn kiên, hóa tích để tiêu trừ một chất gì đó có hại cho cơ thể.
Chứng:Họng đau, họng viêm, khớp hàm dưới viêm, cổ gáy cứng xoay xở khó, cánh tay đau như bị gẫy, vai đau với cảm giác như bị lôi kéo.
Chứng:Vùng sườn bên phải đau tức, ợ hơi thì dễ chịu, ngực đầy, ăn kém, thường hay tái phát, sốt vàng da không rõ, rêu lưỡi mỏng, mạch Huyền.
Chứng:Bụng dưới trướng, đầy tức, bụng sôi, tiêu chảy, lưỡi nhạt, rêu lưỡi trắng, mạch Hư.