. Là trạng thái tử cung bị sa xuống dưới vị trí bình thường.
. Còn gọi là: Âm đỉnh, Âm đồi, Âm khuẩn, Âm thoát, Âm trĩ, Sa dạ con, Sa sinh dục, Tử cung bấtthâu, Tử cung xuất thoát.
. Tử cung sa xuống nhiều quá, không tự co rút lên được, dễ bị nhiễm khuẩn, cần lưu ý phối hợp thêm thuốc rửa.
Loại | KHÍ HƯ | THẬN HƯ | THẤP NHIỆT | ||
Chứng | Tử cung sa xuống, bụng dưới nặng, thắt lưng đau, hôi hộp, hơi thở ngắn, mệt mỏi, tiểu nhiều, đại tiện lỏng, đái hạ ra nhiều, rêu lưỡi mỏng, mạch Trầm Nhược. | Tử cung sa xuống, bụng dưới nặng, lưng đau, gối mỏi, tiểu nhiều, tai ù, chóng mặt, chất lưỡi hồng nhạt, mạch Trầm Tế. | Tử cung sa, âm hộ sưng đau, lở loét, nước vàng ra nhiều, tiểu buốt, rát, sốt, tự ra mồ hôi, miệng đắng, khô, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch Hoạt Sác. | ||
Điều Trị | Bổ khí, thăng đề. | Bổ Thận, thăng đề. | Thanh nhiệt, lợi thấp. | ||
Phương Dược | Bổ Trung Ích Khí Thang [1] | Đại Bổ Nguyên Tiễn [2] thêm Lộc giác giao, Thăng ma, Tử hà xa. | Long Đởm Tả Can Thang [3] | ||
Thuốc Rửa | + Không Lở Loét: Xà sàng tử, Ô mai, Ngũ bội tử đều 20g, sắc lấy nước xông và rửa. + Lở Loét: Bạch chỉ 12g, Hoàng bá 12g, Bạch phàn 4g, Xà sàng tử 20g, sắc lấy nước xông và rửa. | ||||
Châm Cứu | Bá hội (Đc 20), Khí hải (Nh 6), Quan nguyên (Nh 4), Trung cực (Nh 3), Đái mạch (Đ 26), Trường cường (Đc 1). | Bá hội (Đc 20), Thận du (Bq 23), Quan nguyên (Nh 4), Khí hải (Nh 6), Trung cực (Nh 3), Thái khê (Th 3), Tam âm giao (Ty 6), Trường cường (Đc 1). | Bá hội (Đc 20), Quan nguyên (Nh 4), Khí hải (Nh 4), Trung cực (Nh 3), Túc tam lý (Vi 36), Âm lăng tuyền Ty 9), Tam âm giao (Ty 6), Trường cường (Đc 1). | ||
|
|
|
|
|
|
+ Ghi Chú:
[1] Bổ Trung Ích Khí Thang (Tỳ Vị Luận): Bạch truật 12g, Cam thảo 4g, Đương quy 8g, Hoàng kỳ 8g, Nhân sâm 8g, Sài hồ 6g, Thăng ma 8g, Trần bì 6g, Sắc uống.
[2] Đại Bổ Nguyên Tiễn (Cảnh Nhạc Toàn Thư): Chích thảo 4g, Đỗ trọng 8g, Đương quy 8g, Hoài sơn 8g, Kỷ tử 8g, Nhân sâm 12g, Sơn thù 8g, Thục địa 20g. Sắc uống.
[3] Long Đởm Tả Can Thang (Hòa Tễ Cục Phương): Cam thảo 2g, Đương quy 8g, Chi tử 12g, Hoàng cầm 8g, Long đởm thảo 12g, Mộc thông 8g, Sài hồ 8g, Sinh địa 8g, Trạch tả 8g, Xa tiền tử 6g.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn