. Biện chứng về cách phân loại bệnh ngoại cảm.
. Trương Trọng Cảnh trong ‘Thương Hàn Luận’ dựa vào diễn biến bệnh lý, phân làm 6 trạng thái, gọi là Lục Kinh.
. Cách chung:
+ Khi mới phát bệnh, chính khí của người bệnh chưa suy yếu mà chứng trạng phản ảnh ra với hiện tượng dữ dội thì gọi là Dương Chứng.
Tam dương bệnh:
Thái dương, Dương Minh, Thiếu dương tức là 3 loại thuộc Dương chứng, phần nhiều thuộc về nhiệt chứng và thực chứng.
+ Nếu trong quá trình bị bệnh mà chính khí của người bệnh có chiều hướng suy yếu thì gọi là Âm chứng. Tam âm bệnh: Thái âm, Quyết âm, Thiếu âm, tức là 3 loại thuộc âm chứng, phần nhiều thuộc về hàn chứng, hư chứng.
HỘI CHỨNG BỆNH LÝ THÁI DƯƠNG
. Là giai đoạn bệnh ngoại cảm mới phát.
. Thường ở phần BIỂU.
. Các triệu chứng chính: Sốt, sợ lạnh, đầu đau, gáy cứng, mạch Phù.
Loại | Ôn Bệnh. | Thương Hàn | Trúng Phong |
Chứng | Phát sốt, không sợ rét, đầu đau, khát nước, chất lưỡi hồng, rêu lưỡi trắng mỏng hoặc vàng nhạt, mạch Phù Sác. | Phát sốt, sợ rét, không mồ hôi, đầu đau, cơ thể đau, khớp xương đau, ói mửa hoặc suyễn, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch Phù Khẩn. | Phát sốt, sợ gió, đầu đau, gáy cứng, đổ mồ hôi, rêu lưỡi trắng, mạch Phù Hoãn. |
Điều Trị | Tân lương giải biểu. | Tân ôn giải biểu. | Tân ôn giải cơ. |
Dược | Ma Hoàng Thang [1] | Quế Chi Thang [3] | Ngân Kiều Tán [2] |
+ Ghi Chú:
[1] Ma Hoàng Thang (Thương Hàn Luận): Cam thảo 4g, Ma hoàng 4g, Hạnh nhân 12g, Quế chi 4g.
[2] Ngân Kiều Tán (Ôn bệnh điều biện): Cam thảo 6g, Cát cánh 24g, Đậu xị 20g, Kinh giới 16g, Liên kiều 40g, Ngân hoa 40g, Ngưu bàng 20g, Trúc diệp 16g.
[3] Quế Chi Thang (Thương Hàn Luận): Bạch thược 120g, Cam thảo 80g, Quế chi 120g.
HỘI CHỨNG BỆNH LÝ DƯƠNG MINH
. Bệnh từ Biểu truyền vào Lý, giai đoạn phát triển cao độ của bệnh nhiễm.
. Triệu chứng chính là nhiệt thịnh.
Loại | Dương Minh Kinh Chứng | Dương Minh Phủ Chứng |
Chứng | Sốt cao, không sợ lạnh mà sợ nóng, ra mồ hôi nhiều, khát, bứt rứt, tiểu ít, nước tiểu đỏ, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch Hồng Đại, Sác. | Sốt cao, về chiều sốt tăng, bụng đầy cứng, đau, ấn đau tăng, táo bón, bứt rứt, nói sảng, rêu lưỡi vàng khô, nổi gai đỏ, mạch Hồng, Đại, Sác |
Điều Trị | Thanh nhiệt dưỡng âm. | Công hạ, thanh nhiệt. |
Dược | Bạch Hổ Thang [1] | Thừa Khí Thang [2] |
+ Ghi Chú:
[1] Bạch Hổ Thang (Thương Hàn Luận): Ngạnh mễ 40g, Tri mẫu 8g, Thạch cao 40g.
[2] Thừa Khí Thang (Thương Hàn Luận): Chỉ thực 8g, Đại hoàng 12g, Hậu phác 8g, Mang tiêu 6g.
HỘI CHỨNG BỆNH LÝ THIẾU DƯƠNG
Chứng Trạng | Lúc sốt lúc rét, ngực sườn đầy tức, bứt rứt, muốn ói, miệng đắng, họng khô, mắt hoa, không muốn ăn uống, rêu lưỡi trắng, mạch Huyền. Thường gặp trong chứng bán biểu bán lý. |
Điều Trị | Hòa giải thiếu dương. |
Phương Dược | Tiểu Sài Hồ Thang (Thương Hàn Luận): Bán hạ 8g, Chích thảo 4g, Đảng sâm 10g, Hoàng cầm 8g, Sài hồ 12g. |
HỘI CHỨNG BỆNH LÝ THÁI ÂM
Chứng biểu hiện chủ yếu là hư hàn.
Chứng | Chân tay mỏi, cơ bắp đau, bụng đầy đau, thích xoa bóp, chườm nóng thì giảm đau, không muốn ăn, ói mửa, tiêu lỏng, không khát, lưỡi nhạt, rêu lưỡi trắng, mạch Trầm Hoãn, Nhược. |
Điều Trị | Ôn trung, tán hàn. |
Phương Dược | Lý Trung Thang (Thương Hàn Luận): Bạch truật 8g, Can khương 4g, Chích thảo 6g, Đảng sâm 12g. |
HỘI CHỨNG BỆNH LÝ THIẾU ÂM
Là hội chứng bệnh nặng do chức năng của Tâm Thận suy kiệt.
Loại | Hư Hàn | Hư Nhiệt |
Chứng | Chỉ muốn ngủ, sợ rét, thích nằm co, tiêu lỏng, ói mửa, tay chân lạnh, lưỡi đen, rêu lưỡi trơn, mạch Vi, Tế. | Chân tay lạnh, tiêu chảy, không sợ lạnh, sắc mặt đỏ, mạch rất nhỏ, khó bắt (mạch Vi, Tuyệt) |
Điều Trị | Hồi dương cứu nghịch. | Thanh hư nhiệt. |
Phương Dược | Tứ Nghịch Thang (Thương Hàn Luận):Can khương 8g, Chích thảo 4g, Phụ tử 10g. | Hoàng Liên A Giao Thang (Kim Quỹ Yếu Lược):A giao 12g, Bạch thược 12g, Hoàng cầm 8g, Hoàng liên 8g, Kê tử hoàng 2 cái. |
HỘI CHỨNG BỆNH LÝ QUYẾT ÂM
.Giai đoạn Quyết âm là giai đoạn tột cùng hoặc là cực hàn hoặc cực nhiệt.
.Hàn cực sinh nhiệt, nhiệt cực sinh hàn vì vậy trên lâm sàng thường biểu hiện hội chứng hàn nhiệt lẫn lộn.
Loại | Hàn Quyết | Hồi Quyết | Nhiệt Quyết |
Chứng | Chân tay giá lạnh, không sốt, sợ lạnh, lưỡi nhạt, mạch Vi Tế khó bắt. Còn gọi là Dương Hư Âm Thịnh. | Chân tay lạnh, nóng và đau vùng chấn thủy, đói mà không muốn ăn, ói ra giun. | Chân tay lạnh, người bứt rứt, khát, nước tiểu vàng đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch Hoạt.
|
Phương Dược | Đương quy Tứ Nghịch Thang (Thương HànLuận): Cam thảo 8g,Đương quy 12g, Quế chi 12g, Tế tân 12g, Thông thảo 8g, Xích thược 12g. | Ô Mai Hoàn (Kim Quĩ YếuLược): Can khương 4g,Đương quy 16g, Hoàng bá 8g, Hoàng liên 8g, Nhân sâm 12g, Ô mai 4 quả, Phụ tử 8g, Tế tân 4g, Thục tiêu 8g. | Can Khương Hoàng Cầm Hoàng Liên Nhân Sâm Thang (Thương Hàn Luận): Can khương 4g, Hoàng cầm 12g, Hoàng liên 12g, Nhân sâm 8g. |
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn