PHƯƠNG THUỐC TƯ ÂM GIẢI BIỂU
GIA GIẢM UY DI THANG
( Gia giảm ngọc trúc thang)
( Thông tục thương hàn luận)
- Tư âm thanh nhiệt
- Phát hãn giải biểu
Vị thuốc | Liều lượng | Tính năng |
Uy di (ngọc trúc) | 12g | Bổ âm sinh tân dịch, phát hãn giải biểu (quân) |
Thông bạch | 12g | Phát hãn giải biểu (thần) |
Đậu sị | 12g | Phát hãn giải biểu (thần) |
Bạc hà(薄何) | 6g | Phát hãn giải biểu (thần) |
Cát cánh(桔梗) | 6g | Tuyên phế chỉ khái, viêm họng (tá) |
Bạch vi(白薇) | 4g | Thanh nhiệt, điều hòa phần âm (tá) |
Cam thảo(甘草) | 2g | Cam nhuận, tăng trợ vị Uy di (sứ) |
Đại táo(大枣) | 2 quả | Cam nhuận, tăng trợ vị Uy di (sứ) |
Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang, chia làm 3 lần trong ngày.
Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng âm hư lại cảm phải ngoại tà: đau đầu, sốt, hơi sợ gió, không có mồ hôi hoặc ra ít mồ hôi, ho khan, vật vã, miệng khát, họng khô, lưỡi đỏ, mạch sác.
Chữa bệnh lao ( phế âm hư) lại bị cảm mạo.
PHƯƠNG THUỐC TRỢ DƯƠNG GIẢI BIỂU
Chữa cơ thể người bẩm tố dương hư, ngoại tà xâm nhập phải phải dùng phương pháp trợ dương giải biểu để chữa.
Phương thuốc được tạo thành do các vị thuốc trợ dương như Phụ tử, Nhục quế kết hợp với thuốc giải biểu.
MA HOÀNG PHỤ TỬ TẾ TÂN THANG
(麻黄附子细幸汤)
Xuất xứ: “Thương hàn luận”
- Trợ dương giải biểu
Vị thuốc | Liều lượng | Tính năng |
Ma hoàng (麻黄) | 10g | Tán hàn giải biểu (quân) |
Phụ tử chế(附子制) | 10g | Ôn kinh, tán hàn, trợ dương (thần) |
Tế tân(细幸) | 4g | Trợ Ma hoàng giải biểu, trợ Phụ tử ôn kinh tán hàn (tá, sứ) |
Cách dùng: Sắc chia 3 lần uống trong ngày, uống ấm.
Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng dương hư lại thêm bị ngoại cảm phong hàn: sợ lạnh nhiều, phát sốt hoặc hơi sốt, mạch không phù mà trầm.
Chữa bệnh viêm phế quản mãn tính, hen phế quản thể hàn phối hợp với bài Nhị trần thang.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn