THUỐC THANH NHIỆT Ở KINH TÂM
TẢ TÂM THANG
泻心汤
- Tả hỏa, thanh nhiệt, giải độc
Vị thuốc | Liều lượng | Tính năng |
Đại hoàng (大黄) | 10g | Hạ tiết nhiệt, tả hỏa giải độc |
Hoàng liên(黄连) | 10g | Tiết nhiệt táo thấp, giải độc |
Hoàng cầm(黄芩) | 16g | Thanh thấp nhiệt, giải nhiệt độc |
Cách dùng: Sắc uống, chia làm 2 lần/ngày.
Ứng dụng lâm sàng:
- Chữa chứng thực hỏa. Như chứng ngoại cảm nhiệt bệnh kèm theo bên trong biểu hiện sốt cao, mặt hồng, mặt đỏ, phiền táo, nói nhảm, phát cuồng, rêu lưỡi vàng, chất lưỡi đỏ hoặc biến chứng thổ huyết, nục huyết.
- Chứng thấp nhiệt tà chưng đốt mà phát sinh hoàng đản hoặc mục nhọt, đinh râu có táo bón.
- Bài này còn có tên: Tam hoàng tả tâm thang.
ĐẠO XÍCH TÁN
道赤散
Xuất xứ: “Tiểu nhi dược chứng trực quyết”
- Thanh tâm lợi niệu.
Vị thuốc | Liều lượng | Tính năng |
Sinh địa(生地) | 40g | Thanh nhiệt lương huyết, dưỡng âm (quân) |
Mộc thông(木通) | 40g | Thanh tâm, giáng hỏa, lợi niệu (thần) |
Cam thảo(甘草) | 40g | Thanh nhiệt giải độc, điều hòa các vị thuốc (tá, sứ) |
Trúc diệp(竹叶) | 40g | Thanh tâm, giáng hỏa, lợi niệu (thần) |
Cách dùng: Ba vị trên tán nhỏ, mỗi lần uống 12g, uống với nước Lá tre sau khi ăn.
Ứng dụng lâm sàng:
- Chữa chứng tâm kinh có nhiệt (hội chứng nhiễm trùng toàn thân), miệng khát, mặt đỏ, thích uống nước lạnh, miệng lưỡi lở loét, tiểu tiện ít đỏ, đái buốt.
- Chữa chứng viêm bàng quang cấp, viêm thận cấp; dùng bài này thêm Cỏ tranh ( Bạch Mao Căn ).
- Chữa chứng loét miệng.
THANH TÂM LIÊN TỬ ẨM
清心莲子饮
(Ích khí – Thanh tâm hỏa)
Vị thuốc | Liều lượng | Tính năng |
Liên tâm(莲心) | 8g | Thanh tâm hỏa, giao tâm thận |
Liên nhục(莲肉) | 10g | Thanh tâm hỏa, giao tâm thận |
Hoàng cầm(黄芩) | 8g | Kiện âm – thoái hư nhiệt |
Địa cốt bì(地骨皮) | 8g | Lương huyết – dưỡng âm thanh nhiệt |
Hoàng kỳ(黄耆) | 8g | Ích khí phù chính |
Đảng sâm(党参) | 12g | Ích khí phù chính |
Phục linh(茯苓) | 8g | Lợi thấp nhiệt |
Mạch môn(麦门) | 8g | Thanh âm dưỡng âm |
Cam thảo(甘草) | 4g | Ích khí phù chính |
Cách dùng: Sắc uống, chia làm 2 lần/ngày
Ứng dụng lâm sàng:
- Chữa chứng tâm hỏa thượng xung, thận âm bất túc, di tinh, lâm trọc.
- Chữa nhiễm trùng gây sốt cao, người mệt mỏi.
- Sốt cao gây xuất huyết, rong huyết.
CÁC BÀI THUỐC THANH NHIỆT
Ở TẠNG CAN VÀ KINH CAN, ĐỞM
Do thấp nhiệt gây bệnh ở kinh Can dùng bài Long đởm tả can thang. Nếu Can khí uất hóa hỏa dùng bài Tả kim hoàn.
LONG ĐỞM TẢ CAN THANG
龙胆泻肝汤
Xuất xứ: “Y tông kim giám”
- Tả thực hỏa ở kinh Can, Đởm
- Thanh thấp nhiệt ở hạ tiêu
Vị thuốc | Liều lượng | Tính năng |
Long đởm thảo(龙胆草) | 8g - 12g | Tả thấp nhiệt ở hạ tiểu, tả hỏa kinh can đởm (quân) |
Hoàng cầm(黄芩) | 8g | Giúp cho Long đởm tả hỏa ở can đởm là (thần) |
Sơn chi tử(山 子) | 8g | Giúp cho Long đởm tả hỏa ở can đởm là (thần) |
Trạch tả(泻泽) | 8g | Giúp cho Long đởm thanh thấp nhiệt đi ra bằng tiểu tiện (thần) |
Mộc thông (木通) | 8g | Tác dụng như trên |
Xa tiền tử(车钱子) | 8g | Tác dụng như trên |
Đương quy(当归) | 2 - 6g | Dưỡng huyết, ích âm, hòa can (tá) |
Sinh địa(生地) | 8g | Dưỡng huyết, ích âm, hòa can |
Sài hồ(柴胡) | 8g | Giúp cho can đởm sơ tiết, dẫn thuốc (sứ) |
TẢ KIM HOÀN
泻金丸
Xuất xứ: “Đơn khê tâm pháp”
- Thanh vị nhiệt: làm mát dạ dày.
- Thanh can tả hỏa.
Vị thuốc | Liều lượng | Tính năng |
Hoàng liên(黄连) | 6 phần | Tả tâm hỏa, tả can hỏa hoành nghịch (quân) |
Ngô thù du(梧茱 | 1 phần | Giải uất, giáng nghịch, trừ nôn |
Cách dùng: Tán nhỏ, làm hoàn, mỗi lần uống từ 2-4g, ngày 3 lần.
Ứng dụng lâm sàng:
- Chữa chứng viêm dạ dày cấp hoặc mãn tính: lợm giọng, nôn mữa, ợ chua, vùng thượng vị đau lan ra 2 bên mạng sườn, miệng đắng chất lưỡi đỏ.
- Chữa ỉa chảy nhiễm trùng, lỵ gia thêm Bạch thược để chống đau bụng. Hoặc bỏ Ngô thù du thêm: Mộc hương để thanh nhiệt, lý khí, chỉ thống, chỉ tả.
- Nếu tinh thần không yên gây nôn mữa thêm: Ô dược, Thanh bì, Trần bì để sơ can lý khí.
- Nếu phù vùng mặt, hai mí mắt, tâm khí thũng thêm: Quế chi, Phục linh để ôn thủy hóa ẩm.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn