I. Hành chánh:
- Họ và tên : Đào thị T… Sinh năm : 1950 PARA : 2002.
- Nghề nghiệp: nội trợ.
- Địa chỉ: Quận 12 , thành phố HCM.
- Ngày đến khám: 18/06/2010.
II. Hỏi bệnh:
1. Lý do đến khám: Miệng méo.
2. Bệnh sử:
- Cách nhập viện 1 ngày, sau một đêm ngủ quạt máy thì người nhà phát hiện bị méo miệng, mắt (T) nhắm không kín, mắt (T) hay chảy nước mắt, uống nước ăn uống bị đổ góc miệng (T).
- Bệnh nhân đến khoa Đông y bệnh viện Hồng Đức xin điều trị.
- Bệnh nhân chưa điều trị gì trước đó.
3. Tiền sử:
- Gia đình: bình thường.
- Bản thân:
+ Không sốt.
+ Không nhổ răng.
+ Không giải phẩu vùng răng hàm mặt.
+ Không bị zona.
+ Không ù tai.
+ Không chấn thương.
+ Tăng huyết áp 10 năm, điều trị liên tục, HA cao nhất 190/100 mmHg.
+ Đang uống thuốc điều trị đái tháo đường.
III. Khám bệnh:
Mạch: 78 lần/phút ; Nhịp thở: 20 lần/phút ; HA: 140/90 mmHg ; Nhiệt độ: 37 oC.
Cân nặng: 52 Kg ; Chiều cao: 1,60 m.
- BN tỉnh, tiếp xúc tốt.
- Khám dây TK 7
+ Charles Bell (+), mắt (T) nhắm hở 2mm.
+ Nếp nhăn trán (T) mất.
+ Rãnh mũi má (T) mất.
+ Rãnh nhân trung lệch (P).
+Chu môi lệch sang (P).
+Giảm vị giác 2/3 trước lưỡi.
- Khám các cơ quan khác:
+ Vùng tuyến mang tai: không có khối u.
+ Vùng da nắp tai, loa tai, cửa ống tai: không có mụn nước nhỏ.
+ Sức cơ chi trên 5/5.
+ Sức cơ chi dưới 5/5.
+ Các cơ quan khác trong giới hạn bình thường
IV. Chẩn đoán xác định: Liệt thần kinh VII ngoại biên (T)
Chẩn đoán phân biệt: Liệt thần kinh VII trung ương.
V. Chẩn đoán theo YHCT: Phong hàn phạm kinh lạc.
VI. Pháp trị: KHU PHONG – TÁN HÀN – THÔNG KINH LẠC.
1. Công thức châm cứu (T)[5]:(Kỹ thuật viên thực hiện)
- Phương huyệt: Toán trúc, Dương bạch, Ngư yêu, Thái dương, Nhân trung, Nghinh hương, Địa thương, Giáp xa, Hạ quan, Thừa tương, Ế phong, Phong trì; Hợp cốc (P).
- Kỹ thuật: ôn châm.
2. Xoa bóp, bấm huyệt [3]: (Kỹ thuật viên thực hiện)
- Miết da vùng trán: miết dọc, miết xuôi.
- Vuốt dọc cung lông mày và mắt.
- Vuốt từ dưới cằm lên thái dương.
- Bấm huyệt 20 phút vùng mặt, cổ gáy.
3. Bệnh nhân tự tập (hướng dẫn bệnh nhân tự tập): (ngày 3 lần, mỗi động tác làm 10 lần).
- Nhắm 2 mắt lại.
- Nhăn trán.
- Nhíu mày.
- Chu môi
- Mỉm cười
- Phồng má.
- Nhai kẹo cao su.
4. Chế độ sinh hoạt:
- Che mắt trong lúc ngủ.
- Chườm nóng vùng mặt bằng chai nước ấm.
- Tránh máy lạnh, tránh gió.
- Mang kính, khẩu trang khi ra đường.
VII. Diễn tiến trong quá trình điều trị:
- Sau 4 ngày điều trị:
+ Mắt (T) nhắm hở 2 mm.
+ Nếp nhăn trán (T) chưa có.
+ Rãnh mũi má (T) chưa có.
+ Uống nước còn chảy.
+ Rãnh nhân trung đỡ lệch hơn.
+Phồng má chưa được.
- Sau 9 ngày điều trị:
+ Nếp nhăn trán (T) mờ.
+ Rãnh mũi má (T) mới xuất hiện chưa rõ.
+ Rãnh nhân trung còn lệch ít.
+ Phồng má được nhưng còn bé.
- Sau 14 ngày điều trị:
+ Mắt (T) nhắm kín.
+ Nếp nhăn trán (T) rõ.
+ Rãnh mũi má (T) chưa rõ lắm.
+ Phồng má to hơn.
+ Rãnh nhân trung hết lệch, chỉ thấy méo khi cười.
- Sau 30 ngày điều trị:
Bệnh nhân khỏi hoàn toàn.
VIII.Bàn luận:
1. Đây là trường hợp liệt dây TK 7 ngoại biên, biểu hiện là liệt ½ mặt, dấu Charles Bell (+), mất nếp nhăn trán.
Phân biệt với trường hợp liệt dây TK 7 trung ương, biểu hiện là liệt ¼ dưới mặt, nếp nhăn trán còn, dấu Charles Bell (-).
2. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh theo YHCT:
Trong trường hợp bệnh lý trên đây, bệnh nhân với tiền căn không chấn thương, không bị zona, không nhổ răng.
Bệnh xảy ra sau một đêm ngủ quạt (phong hàn).
Do đó ta nghĩ nhiều đến nguyên nhân do lạnh (Hàn).nhân khi sức đề kháng cơ thể sút giảm đã tấn công vào các Lạc mạch ở vùng đầu mặt gây ra chứng KHẨU NHÃN OA TÀ.
3. Kết quả điều trị:
BN này kết quả điều trị tốt là do các yếu tố sau:
- Đây là một trường hợp liệt VII nguyên phát.
- Bệnh nhân đến sớm: ngày thứ 2 của bệnh.
- Kết hợp nhiều phương pháp trị liệu: châm, cứu ấm, xoa bóp, bấm huyệt, tự tập luyện, và chế độ sinh hoạt đúng.
-Bệnh nhân tuân thủ và tập luyện đúng theo chỉ dẫn của Điều dưỡng.
Tài liệu tham khảo:
1.Bộ môn Y Học cổ truyền – Trường Đại học Y Hà nội (1985). Y học cổ truyền dân tộc, nhà xuất bản Y học, Hà nội , tập 1, trang 49-50.
2.Bộ môn Y Học cổ truyền – Trường Đại học Y Hà nội (1985). Y học cổ truyền dân tộc, nhà xuất bản Y học, Hà nội , tập 3, trang 94-95, 194.
3.”Liệt mặt nguyên phát”Bài giảng bệnh học và điều trị. Bộ môn Y học cổ truyền khoa Y.Trường Đại học y dược TP HCM. Tập 2 trang 111 - 119
4.Lưu Hán Ngân (1992). Châm cứu thực hành. Nhà xuất bản Y học Hà nội., trang 128 -129.
5.Lê Quý Ngưu 1997. Từ điển huyệt vị Châm cứu . Nhà xuất bản Thuận hóa , trang 214 – 218, 819 – 810
HỘI THẢO KHOA HỌC
ĐIỀU DƯỠNG LÂM SÀNG - ĐIỀU DƯỠNG HỘ SINH
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC
VÀ THEO DÕI NGƯỜI BỆNH (Lần thứ 33)
Đơn vị đăng cai tổ chức: BV Đa khoa Trung Ương Cần Thơ
Ngày 24 tháng 6 năm 2011
Tác giả bài viết: Điều dưỡng TRƯƠNG THỊ THANH - Khoa Đông y BV Đa Khoa Hồng Đức
Những tin cũ hơn