(THE ARM GREATER YIN, LUNGS MERIDIAN - CHEOU TAÉ INN, MERIDIEN DES POUMONS)
* Vượng giờ Dần (3-5g) - Hư giờ Mão (5-7g) - Suy giờ Thân (15-17g).
* Nhiều Khí, ít Huyết.
* Ấn đau huyệt Trung Phủ (Mộ huyệt) và Phế Du [Bq.13] (Bối Du Huyệt).
| Tạng Phủ Liên Hệ | Mối Quan Hệ | Tác Dụng |
P | Đại Trường | Biểu - Lý | Điều chỉnh rối loạn khí của Phế và Đại Trường, dùng khi Phế có thực tà (theo nguyên tắc phối huyệt Trong - Ngoài, Âm - Dương). |
H | Thận
Tỳ | . Tương Sinh (Phế Kim sinh Thận Thủy).
. Tương Sinh (Tỳ Thổ sinh Phế Kim). | . Dùng khi Thận bị Hư, theo nguyên tắc (Hư bổ Mẫu). . Dùng khi Phế qúa Thực, theo nguyên tắc ‘Thực tả tử’. . Dùng khi Phế quá hư theo nguyên tắc Hư Bổ Mẫu. |
Ế | Can
Tâm
Tâm | + Tương Khắc (Phế Kim khắc Can Mộc). + Mẫu Tử theo giờ lưu chuyển khí. + Bị Khắc (Tâm Hỏa khắc Phế Kim). + Phu - Thê | .Dùng khi Can Thực (theo nguyên tắc tương khắc : lấy Kim khắc Mộc). . Dùng khi kinh khí của Phế kinh bị suy.
. Dùng khi Phế quá Thực (theo nguyên tắc lấy Hỏa khắc Kim). . Điều hòa Âm Dương giữa Phế và Tâm. |
| Tỳ | Đồng Danh ( Thủ – Túc Thái Âm) | Dùng khi Tỳ khí bị rối loạn theo nguyên tắc chọn huyệt Trên -Dưới, Đồng Danh. |
| Bàng Quang | + Nghịch Khí ( Thái Âm # Thái Dương) giữa Tạng - Phủ.
+ Tý Ngọ Đối Xứng | + Dùng khi Bàng Quang thực (theo nguyên tắc lấy khí cùng loại nhưng đối nghịch về Âm Dương giữa 1 Tạng và 1 hủ hoặc ngược lại. Thường dùng Nguyên huyệt của kinh ở trên phối hợp với kinh ở dưới : Thái Uyên (P.9) + Kinh Cốt (Bq.64). + Dùng khi thời khí của kinh Phế suy. |
Những tin cũ hơn