ĐƯỜNG KINH TÚC DƯƠNG MINH VỊ (Vi.)
(THE LEG SUNLIGHT YANG (STOMACH) MERIDIAN - TSOU YANG MING, MERIDIEN DE L’ESTOMAC)
* Vượng giờ Thìn (7 - 9g) - Hư giờ Tỵ (9 -11g) - Suy giờ Tuất (19 - 21g).
* Nhiều Khí, nhiều Huyết.
* Ấn đau huyệt Trung Quản (Nh.12) và Vị Du (Bq.21 - Bối Du Huyệt).
| Tạng Phủ Liên Hệ | Mối Quan Hệ | Tác Dụng |
| Tỳ | Biểu - Lý | Giải quyết xáo trộn của Tỳ-Vị theo nguyên tắc chọn huyệt Trong -Ngoài. |
V | .Đại Trường .Tiểu Trường.
| .Tương Sinh (Vị Thổ sinh Đại Trường Kim). . Tương Sinh (Tiểu Trường Hỏa sinh Vị Thổ). | . Dùng khi Đại Trường quá hư, theo nguyên tắc ‘Hư Bổ Mẫu’. . Dùng khi Vị quá Hư , theo nguyên tắc ‘Hư bổ mẫu). . Dùng khi Tiểu Trường quá thực, theo nguyên tắc ‘Thực tả tử’. |
Ị | Bàng Quang | Tương khắc (Vị Thổ khắc Bàng Quang Thủy) | Dùng khi Bàng Quang Thực, lấy Thổ khắc Thủy. |
| Đởm | Phu Thê | Điều chỉnh Âm Dương giữa 2 kinh Vị - Đởm. |
| Thận | Tý Ngọ đối xứng | Dùng khi thời khí của kinh Vị bị suy. |
| Đại Trường | + Đồng Danh (Túc và Thủ Dương Minh).
+ Mẫu tử theo giờ thịnh. | . Dùng khi Vị bị xáo trộn, theo nguyên tắc phối hợp huyệt Đồng Danh hoặc Trên - Dưới. . Dùng khi kinh khí của Vị suy. |
| Tâm Bào | Nghịch Khí ( Dương Minh # Quyết Âm) giữa Phủ và Tạng | Dùng khi Vị quá thực (theo nguyên tắc lấy khí cùng loại nhưng đối nghịch về Âm Dương giữa 1 Tạng và 1 Phủ hoặc ngược lại. Thường dùng Nguyên huyệt của kinh ở trên phối hợp với kinh ở dưới : Đại Lăng (Tb.7) + Xung Dương (Vi.42). |
Những tin cũ hơn