08:40 ICT Thứ ba, 03/06/2025

Danh mục nội dung

Liên hệ

Trang nhất » Tin Tức » Cây thuốc - Vị thuốc » Vần T

Liên hệ

TÔNG LƯ THÁN 棕 櫚 炭

Thứ tư - 09/03/2011 07:29
Chủ trị: Trị các chứng chảy máu (thổ huyết, chảy máu cam, băng huyết, tiêu ra máu...).

TÔNG LƯ THÁN    棕 櫚 炭

Trachycarpus fortunei H. Wendl.

Tên thuốc: Petilus Trachycarpi Carbonisatus.

Tên khoa họcTrachycarpus fortunei H. Wendl.

Tên Việt Nam: Bẹ Móc.

 Bộ phận dùng: sợi cây cọ được thu hái vào mùa đông sau đó đốt thành than.

Tính vị: Vị đắng, se, tính ôn.

Qui kinh: Vào kinh Phế, Can và Đại trường.

Tác dụng: cầm máu (chỉ huyết), tả nhiệt, sáp trường, cố thoát.

Chủ trị: Trị các chứng chảy máu (thổ huyết, chảy máu cam, băng huyết, tiêu ra máu...).

 Xuất huyết do nhiệt thịnh biểu hiện như ho ra máu, nôn ra máu, chảy máu cam, tiêu ra máu, tiểu ra máu: Dùng Tông lư thán phối hợp với Bạch mao căn, Đại kích, Tiểu kế và Chi tử trong bài Thập Khôi Tán.

Xuất huyết do dương khí suy dẫn đến giảm kiểm soát máu của tỳ biểu hiện như chảy máu tử cung hoặc tiêu ra máu: Dùng Tông lư thán với Hoàng kỳ, Nhân sâm và Bạch truật.

 Liều dùng: 3-10g.

Kiêng kỵ: Các chứng xuất huyết thuộc bệnh cấp, có ứ trệ hoặc nhiệt thịnh: không nên dùng.

Tổng số điểm của bài viết là: 4 trong 1 đánh giá
Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

 

Đăng nhập thành viên

Thăm dò ý kiến

Bạn có nhận xét gì về phiên bản website mới của chúng tôi?

Tốt

Khá

Trung Bình

Kém

Logo Tuệ Tĩnh Đường Liên Hoa
Logo Cơm Chay Dưỡng Sinh Liên Hoa
Các món ăn Liên Hoa quán