Đông y gọi là Hầu Tý.
Tương ứng với các dạng Họng Viêm Cấp, Mạn, Họng Viêm Thể PhìĐại, Họng Viêm Thể Teo của YHHĐ.
Loại | Cấp Tính | Mạn Tính |
Chứng | Họng sưng đỏ, khô, rát, sốt, đầu đau, rêu lưỡi đỏ, mạch Phu,ø Sác, Hoạt. | Họng khô, rát, vùng họng có những điểm xung huyết mầu đỏ nhạt hoặc nổi cục nho nhỏ rải rác (họng hạt), mạch Tế Sác. |
Điều Trị | Sơ phong, Thanh nhiệt. | Dưỡng âm, thanh nhiệt. |
Phương | Ngân Kiều Tán [1] | Sa Sâm Mạch Đông Thang [2] |
Châm Cứu | Thiên đột (Nh.22), Hợp cốc (Đtr 4), Khúc Trì (Đtr 11), Liệt Khuyết (P 7). | Thiên đột (Nh.22), Xích trạch (P 5), Thái uyên (P 9), Túc tam lý (Vi 36), Tam âm giao (Ty 6). |
+ Ghi Chú:
[1] Ngân Kiều Tán (Ôn Bệnh Điều Biện): Cam thảo 6g, Cát cánh 24g, Đậu xị 20g, Kim ngân hoa 40g, Kinh giới 16g, Liên kiều 40g, Ngưu bàng 20g, Trúc diệp 16g.
[2] Sa Sâm Mạch Đông Thang (Ôn Bệnh Điều Biện): Bạch biển đậu 6g, Cam thảo 4g, Mạch môn 12g, Ngọc trúc 8g, Sa sâm 12g Tang diệp 8g, Thiên hoa phấn 6g.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn