* Đại Trường Hàn : Tán hàn, chỉ tả. Chọn Mộ huyệt của kinh Đại Trường + huyệt Hợp ở dưới làm chính. Châm tả, cứu nhiều.
* Đại Trường Nhiệt : Thanh nhiệt, tả kết. Chọn huyệt ở kinh Vị hoặc huyệt Mộ của Đại Trường + huyệt Hợp ở cùng.` làm chủ. Châm tả hoặc dùng kim tam lăng châm ra máu. Không cứu.
* Đại Trường Hư : Chỉ trường, cố thoát. Chọn huyệt ở mạch Nhâm, mạch Đốc, kinh Vị, kinh Tỳ làm chính. Châm bổ, cứu nhiều. Châm bổ huyệt Khúc Trì (Đtr.11) vào giờ Thìn [ 7-9g] (Đây là huyệt Thổ, Thổ sinh Kim - Hư bổ mẫu).
* Đại Trường Thực : Hành khí, thông phủ. Chọn huyệt ở kinh Vị, mạch Nhâm và huyệt Hợp ở dưới của Đại Trường làm chính. Châm tả, không cứu. Châm tả huyệt Nhị Gian (Đtr.2) vào giờ Mão [5-7g], (đây là huyệt Thủy - Kim sinh Thủy - Thực tả tử).
+ KINH CHÍNH :
* THỰC :
Tả : Nhị Gian (Đtr.2 + h.Tả), Hợp Cốc (Nguyên - Đtr.4), Thiên Lịch (Lạc - Đtr.6), Khúc Trì (Hợp - Đtr.11 ), Đại Trường Du (Bq. 25)
Phối : Xích Trạch (P.5), Thông Cốc (Bq.66), Nhiên Cốc (Th.2), Thiên Xu (Vị.25)
* HƯ :
Bổ: Khúc Trì (huyệt Bổ), Hợp Cốc (Nguyên - Đtr.4), Thiên Lịch (Lạc - Đtr.6), Đại Trường Du (Bq. 25), Thiên Xu (Vị. 25), Thái Uyên (P.9),
Phối : Túc Tam Lý (Vị.36), Vị Du (Bq.21), Trung Quaœn (Nh.12), Khúc Tuyền (C.8).
LẠC NGANG
* THỰC:
Tả : Thiên Lịch (Lạc - Đtr.6), Bổ : Thái Uyên (Nguyên - P.9)
* HƯ :
Bổ : Hợp Cốc (Nguyên - Đtr.4), Tả : Liệt Khuyết (Lạc - P.7)
LẠC DỌC
* THỰC : Tả : Thiên Lịch (Đtr.6).
* HƯ:
Bổ : Liệt Khuyết (P.7), Tả: Hợp Cốc (Đtr.4)
KINH BIỆT
* RỐI LOẠN DO TÀ KHÍ:
* THỰC :
Tả :
+ Phía đối bên bệnh : Trung Xung (Tb.9), Quan Xung (Ttu.1),
+ Phía bên bệnh :Đại Lăng (Tb.7), Trung Chử (Ttu.3) (không dùng huyệt kinh Đại Trường vì khí của Đại Trường thực sẽ tràn ra vùng ngực ở kinh Tâm Bào và Tam Tiêu)
* RỐI LOẠN DO NỘI NHÂN :
Âm Khích (Khích -Tm.6), Ôn Lưu (Khích - Đtr7), Túc Tam Lý (Hợp - Vị.36), Khúc Trì (Bổ-Đtr.11), Kiên Ngung (Đtr.15), Phù Đột (Đtr.18).
KINH CÂN
THỰC : Tả: A thị huyệt kinh Cân. Bổ : Khúc Trì (huyệt Hợp + huyệt Bổ), Thương Dương (Tỉnh)
Phối : Tam Gian (Du), Bản Thần (Đ)
HƯ : Bổ: Cứu A thị huyệt kinh Cân, Thương Dương (Tỉnh - Đtr.1), Tả: Nhị Gian (Vinh + h.Tả - Đtr.2).
Phối: Tam Gian (Du - Đtr.3), Khúc Trì (Hợp - Đtr.11), Bản Thần (Đ.13).
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn