17:03 EDT Thứ sáu, 19/04/2024

Danh mục nội dung

Liên hệ

Trang nhất » Tin Tức » Huyệt 12 đường kinh & Nhâm Đốc mạch » KINH DƯƠNG » Thủ Dương Minh Đại Trường Kinh

Liên hệ

ĐIỀU TRỊ KINH ĐẠI TRƯỜNG

Thứ hai - 30/05/2011 03:29
Đại Trường Thực : Hành khí, thông phủ. Chọn huyệt ở kinh Vị, mạch Nhâm và huyệt Hợp ở dưới của Đại Trường làm chính. Châm tả, không cứu. Châm tả huyệt Nhị Gian (Đtr.2) vào giờ Mão [5-7g], (đây là huyệt Thủy - Kim sinh Thủy - Thực tả tử).

         

           * Đại Trường Hàn : Tán hàn, chỉ tả. Chọn Mộ huyệt của kinh Đại Trường + huyệt Hợp ở dưới làm chính. Châm tả, cứu nhiều.

            * Đại Trường Nhiệt : Thanh nhiệt, tả kết. Chọn huyệt ở kinh Vị hoặc  huyệt Mộ của Đại Trường + huyệt Hợp ở cùng.` làm chủ. Châm tả hoặc  dùng kim tam lăng châm ra máu. Không cứu.

            * Đại Trường Hư : Chỉ trường, cố thoát. Chọn huyệt ở mạch Nhâm, mạch Đốc, kinh Vị, kinh Tỳ làm chính. Châm bổ, cứu nhiều. Châm bổ huyệt Khúc Trì (Đtr.11) vào giờ Thìn [ 7-9g] (Đây là huyệt Thổ, Thổ sinh Kim - Hư bổ mẫu).

            * Đại Trường Thực : Hành khí, thông phủ. Chọn huyệt ở kinh Vị, mạch Nhâm và huyệt Hợp ở dưới của Đại Trường làm chính. Châm tả, không cứu. Châm tả huyệt Nhị Gian (Đtr.2) vào giờ Mão [5-7g],  (đây là huyệt Thủy - Kim sinh Thủy - Thực tả tử).

 

+ KINH CHÍNH :

 

 * THỰC :

Tả : Nhị Gian (Đtr.2 + h.Tả), Hợp Cốc (Nguyên - Đtr.4), Thiên Lịch (Lạc - Đtr.6), Khúc Trì (Hợp - Đtr.11 ), Đại Trường Du (Bq. 25)

Phối : Xích Trạch (P.5), Thông Cốc (Bq.66), Nhiên Cốc (Th.2), Thiên Xu (Vị.25)

 

* HƯ :

Bổ: Khúc Trì (huyệt Bổ), Hợp Cốc (Nguyên - Đtr.4), Thiên Lịch (Lạc - Đtr.6), Đại Trường Du (Bq. 25), Thiên Xu (Vị. 25), Thái Uyên (P.9),

Phối : Túc Tam Lý (Vị.36), Vị Du (Bq.21), Trung Quaœn (Nh.12), Khúc Tuyền (C.8).

 

LẠC NGANG

 

 * THỰC:

Tả : Thiên Lịch (Lạc - Đtr.6), Bổ : Thái Uyên (Nguyên - P.9)

 

 * HƯ :

Bổ : Hợp Cốc (Nguyên - Đtr.4), Tả : Liệt Khuyết (Lạc - P.7)

 

 LẠC DỌC

 

 * THỰC : Tả : Thiên Lịch (Đtr.6).

 

 * HƯ:

Bổ : Liệt Khuyết (P.7), Tả: Hợp Cốc (Đtr.4)

 

 KINH BIỆT

 

* RỐI LOẠN DO TÀ KHÍ:

 

* THỰC :

Tả :

+ Phía đối bên bệnh :  Trung Xung (Tb.9), Quan Xung (Ttu.1),
+  Phía bên bệnh :Đại Lăng (Tb.7), Trung Chử (Ttu.3) (không dùng huyệt kinh Đại Trường vì khí của Đại Trường thực sẽ tràn ra vùng ngực ở  kinh Tâm Bào và Tam Tiêu)

 

 * RỐI LOẠN DO NỘI NHÂN :

 

Âm Khích (Khích -Tm.6), Ôn Lưu (Khích - Đtr7), Túc Tam Lý (Hợp - Vị.36), Khúc Trì (Bổ-Đtr.11), Kiên Ngung (Đtr.15), Phù Đột (Đtr.18).

 

 KINH CÂN

 

THỰC : Tả: A thị huyệt kinh Cân. Bổ : Khúc Trì (huyệt Hợp + huyệt Bổ), Thương Dương (Tỉnh)

Phối : Tam Gian (Du), Bản Thần (Đ)

 

HƯ : Bổ: Cứu A thị huyệt kinh Cân, Thương Dương (Tỉnh - Đtr.1), Tả: Nhị Gian (Vinh + h.Tả - Đtr.2).

Phối: Tam Gian (Du - Đtr.3), Khúc Trì (Hợp - Đtr.11), Bản Thần (Đ.13).

Tổng số điểm của bài viết là: 33 trong 8 đánh giá
Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

 

Đăng nhập thành viên

Thăm dò ý kiến

Ý kiến của bạn về giao diện của website http://www.tuetinhlienhoa.com.vn?

Đẹp, duy trì giao diện như vậy

Bình thường, cần điều chỉnh

Xấu, cần thay đổi ngay

Ý kiến khác (xin gửi về email: support@tuetinhlienhoa.com.vn)

Logo Tuệ Tĩnh Đường Liên Hoa
Logo Cơm Chay Dưỡng Sinh Liên Hoa
Các món ăn Liên Hoa quán