Kinh Bệnh : Tai điếc, tai ù, thanh quản sưng, họng đau, sau tai đau, vai đau, tay đau, mặt ngoài khủy tay đau, ngón tay thứ tư cử động khó khăn.
Phủ Bệnh : Bụng đầy trướng, bụng dưới cứng, tiểu không thông, tiểu són, tiểu gắt, phù thũng.
Tam Tiêu Hư :
. Mạch Nhân Nghênh nhỏ hơn mạch thốn Khẩu (Nội Kinh).
. Gân sưng, phù thũng, bụng trướng, khí nghịch, tay chân lạnh, tiểu nhiều, mạch Trầm, Tế (Tân Biên Trung Y Học Khái Luận).
Tam Tiêu Thực :
. Mạch Nhân Nghênh lớn hơn mạch Thốn Khẩu 1 lần (Nội Kinh).
. Thân nhiệt, khí nghịch, gân cơ phù thũng, tiểu không thông, lưỡi hồng, rêu lưỡi vàng , mạch Hoạt Sác.
KINH CHÍNH
Rối Loạn Do Tà Khí : Tai ù, tai điếc. Cổ họng sưng đau, họng viêm.
LẠC NGANG
Rối Loạn Do Nội Nhân: Gây bệnh về khí và phát hãn, Góc trong mắt đau, Sau tai đau, vai đau, cánh tay đau, phần ngoài cẳng tay đau, khớp khuỷ đau. Ngón tay áp út tê cứng. Mồ hôi ra nhiều.
LẠC DỌC
THỰC : Khớp khuỷ tay co cứng
HƯ: Khớp khuỷ tay mềm yếu, không cử động được.
KINH BIỆT
Đau từng cơn: Họng đau, lưỡi co rút và méo lệch, miệng khô, khó chịu ở tim. Đau ở mặt sau ngoài cánh tay, không thể nâng bàn tay đưa lên đầu được.
KINH CÂN
+ Đau và co cứng gân cơ dọc theo đường kinh đi qua. Lưỡi co cứng. Khớp sau vai viêm. Cổ gáy co cứng.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn