KINH TÚC THÁI DƯƠNG BÀNG QUANG (Bq)
(THE LEG GREATER YANG, BLADDER MERIDIAN - TSOU TAE YANG, MERIDIEN DE LA VESSIE)
Vượng giờ Thân (15 - 17g) - Hư giờ Dậu (17 - 19g) - Suy giờ Dần (3-5g).
Nhiều Huyết, ít Khí.
Ấn đau huyệt Trung Cực (Nh.3) và Bàng Quang Du (Bq.28).
| Tạng Phủ Liên Hệ | Mối Quan Hệ | Tác Dụng |
| Thận | Biểu - Lý | Điều chỉnh rối loạn khí của Thận và Bàng Quang, dùng theo nguyên tắc phối huyệt Trong - Ngoài, Âm - Dương. Thường dùng cặp huyệt Nguyên - Lạc. |
B À N G
| Đởm
Phế | + Tương Sinh (Bàng Quang Thủy sinh Đởm Mộc)
+ Tương Sinh (Phế Kim sinh Bàng Quang Thủy). + Tý Ngọ đối xứng | . Dùng khi Đởm quá hư (theo nguyên tắc : Hư bổ Mẫu). . Dùng khi Bàng Quang quá Thực, theo nguyên tắc : Thực tả tử.
. Dùng khi Bàng Quang quá hư (theo nguyên tắc Hư bổ mẫu).
. Dùng khi thời khí của kinh Bàng Quang suy. |
Q U A N G | Tiểu Trường
Vị | . Tương Khắc (Bàng Quang Thủy khắc Tiểu Trường Hỏa). . Mẫu tử theo giờ thịnh. . Tương khắc (Vị Thổ khắc Bàng Quang Thủy). | . Dùng khi Tiểu Trường quá thực (theo nguyên tắc tương khắc, lấy Thủy khắc Hỏa). . Dùng khi kinh khí của Bàng Quang suy. . Dùng khi Bàng Quang quá thực (theo nguyên tắc tương khắc, lấy Thổ khắc Thủy). |
| Tam Tiêu | Phu Thê | Điều chỉnh Âm Dương của 2 kinh Bàng Quang và Tam Tiêu. |
| Tiểu Trường | Đồng Danh (Túc + Thủ Thái Dương ) | Dùng khi Tiểu Trường bị rối loạn ( theo nguyên tắc chọn huyệt Trên - Dưới, Đồng Danh). |
| Phế | Nghịch Khí (Thái Dương # Thái Âm), giữa Phủ và Tạng. Hoặc nguyên tắc Âm Dương Kinh Khí Tương Cầu. | Dùng khi Phế quá Thực (theo nguyên tắc lấy khí cùng loại nhưng đối nghịch về Âm Dương giữa 1 Tạng và 1 Phủ hoặc ngược lại. Thường dùng Nguyên huyệt của kinh ở trên phối hợp với kinh ở dưới : Thái Uyên (P.9) phối Kinh Cốt (Bq.64).
|
Những tin cũ hơn