HẮC LÃO HỔ 黑 老 虎
Kadsura coccinea (Lem) A.C, Smith.
Tên Việt Nam: Nắm cơm, Xum xe, Nam ngũ vị tử.
Tên khác: Tam bách lưỡng ngân, Toản địa phong, Thấu địa liên châu.
Tên khoa học: Kadsura coccinea (Lem) A.C, Smith. (Schizandra hanceana Baill).
Họ khoa học: Schizandraceae.
Mô tả: Dây leo thân mộc, vỏ thân màu đen nâu, sau khi khô thì rõ hơn, cành phân nhiều nhánh, gầy, trên mặt phủ lớp phấn bài tiết, về sau trở thành kẻ sần sùi. Lá mọc cách chất cứng, dày mập, hình viên chùy, dài 8-17cm, mặt trên hình lục đậm trơn sáng. Hoa mọc ở nách màu vàng hoặc hơi hồng, quả gần như hình cầu, giống như nắm cơm như người ta gọi là “Nắm cơm”, đường kính 6-10cm, khi chín có màu đen tím. Rễ mọc ngang phân nhiều nhánh cong queo có kẻ nút tương đối dày, vỏ màu nâu, chất bột, dễ cạo, khó khi thơm.
Địa lý: Hay có ở núi rừng thưa, ở gần núi có nham thạch, hoặc khe núi.
Phân biệt: Xem thêm: Ngũ vị tử.
Thu hái, sơ chế: Thu hái quanh năm, rửa sạch xắt lát phơi khô.
Phần dùng làm thuốc: Rễ.
Tính vị: Vị cay, hơi đắng, tính ấm có khí thơm, huyết tán ứ, khư phong tiêu thũng.
Chủ trị:
+ Trị viêm dạ dày mãn tính, viêm trường vị cấp tính, loét dạ dày tá tràng, phong thấp nhức xương, ứ đau do chấn thương, đau bụng trước khi có kinh, ứ đau sau khi sinh, phù thũng.
Liều dùng: Mỗi lần dùng khô từ 15g -30g. Sắc uống. Hoặc tán bột lần, dùng 3-5 phân.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn