HẦU KHUẨN
Chứng: Hai bên họng mọc mụn to như nấm (khuẩn), hoặc như bèo cái, cao mà dầy, mầu đỏ tím, chạm đến dễ bị chảy máu, nuốt khó, nấm ngày càng lớn, hơi thở hôi, khan tiếng, tiếng nặng. Phụ nữ bị nhiều hơn.
Nguyên nhân: Do Thận âm suy, hư hỏa bốc lên nung nấu họng gây nên hoặc do thất tình uất kết, huyết nhiệt, khí trệ kết lại gây nên.
Điều trị: Tư âm, giáng hỏa hoặc lý khí, giải uất.
Kinh Phòng Bại Độc Tán(Nhiếp Sinh Chúng Diệu Phương): Cam thảo 4g, Cát cánh 8g, Chỉ xác 8g, Độc hoạt 12g, Khương hoạt 16g, Kinh giới 12g, Phòng phong 8g, Phục linh 12g, Sài hồ 12g, Tiền hồ 8g, Xuyên khung 8g.
(Khương hoạt + Kinh giới + Phòng phong có tác dụng tân ôn giải biểu, phát tán phong hàn; Độc hoạt ôn thông kinh lạc; Xuyên khung hoạt huyết, khu phong; Sài hồ giải cơ, thanh nhiệt; Bạc hà sơ tán phong nhiệt; Tiền hồ + Cát cánh thanh tuyên phế khí; Chỉ xác khoan trung, lý khí; Phục linh lợi thấp.
Thanh Yết Lợi Cách Thang ( Chứng Trị Chuẩn Thằng) : Bạch thược 8g, Cam thảo 4g, Cát cánh 8g, Hoàng cầm 12g, Hoàng liên 8g, Nguyên sâm 8g, Ngưu bàng tử 12g, Phục linh 8g, Phòng phong 8g, Thăng ma 8g. Bỏ Tiêu, Hoàng, thêm Bách thảo sương, Mã bột làm tá
Tri Bá Địa Hoàng Hoàn ( Chứng Nhân Mạch Trị, Q. 1): Đơn bì 120g, Hoàng bá 80g, Phục linh 120g, Sơn dược 160g, Sơn thù 160g, Thục địa 320g, Trạch tả 120g, Tri mẫu 80g. Tán nhỏ, luyện với mật làm hoàn. Ngày dùng 8 - 16g với nước muối nhạt.
Sài Hồ Sơ Can Tán (Cảnh Nhạc Toàn Thư, Q. 55): Bạch thược 6g, Chỉ xác (sao cám) 6g, Chích thảo 2g, Hương phụ 6g, Sài hồ 8g, Trần bì (sao giấm) 8g, Xuyên khung 6g. Tán bột. Ngày uống 8g.
Thuốc thổi:
. Tích Loại Tán ( Ôn Nhiệt Kinh Vĩ) : Băng phiến 0,6g, Bích lý hoa 20 con, Ngưu hoàng 2g, Nhân chỉ giáp 2g, Thanh đại 24g, Trân châu 12g, Tượng nha 12g. Các vị nghiền cực nhỏ không có tiếng lạo xạo mới được. Cất trong bình kín, dùng để thổi vào họng.Ngày 3 – 5 lần.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn