Loại | Chảy Máu Cam | Chảy Nước Mũi | Mũi Viêm Mạn | Xoang Mũi Viêm. |
Chứng | Máu ở lỗ mũi thường chảy ra. | Mũi thường chảy nước trong vào các mùa lạnh. Ít khi thành chứng riêng lẻ nhưng thường phối hợp với cảm cúm, ban sởi... | Mũi chảy nước hoặc bị nghẹt hoặc chảy nước đục hôi thối, đầu đau. | Mũi nghẹt, chảy nước vàng hôi thối hoặc có mủ, xoang hàm và trán ấn đau, đầu đau, khứu giác giảm. |
Nguyên Nhân | Do dương lấn âm, hỏa nhiệt uất ở Phế bốc nóng lên làm cho huyết chạy bậy. | Do phong hàn xâm nhập Phế. | Do phong hàn hoặc phong nhiệt làm Phế khí mất điều hòa. | Do phong nhiệt, nhiệt độc xâm nhập vào Phế gây ra. |
Điều Trị | Lương huyết, Hoạt huyết, Chỉ huyết. | Khu phong, Giải biểu. | Khu phong, Tán tà, Tuyên Phế. | Thanh Phế, Tiết nhiệt. |
Phương Dược | Tê Giác Địa Hoàng Hoàn [4] | Ngọc Bình Phong Tán [1] hợp với Quế Chi Thang [2] | Thương Nhĩ Tử Tán Gia Giảm[5] + Phong Nhiệt: thêm: Hoàng cầm, Tang bạch bì. + Phong Hàn: bỏ: Hạ khô thảo, thêm: Kinh giới, Phòng phong, Khương hoạt. | Tân Di Thanh Phế Ẩm Gia Giảm[3] |
Châm Cứu | Nghinh hương (Đtr 20), Ấn đường (Nk), Hợp cốc (Đtr 4). | Ấn đường (Nk), Hợp cốc (Đtr 4), Nghinh hương (Đtr 20), Tỵ thông (Nk). | Nghinh hương (Đtr 20), Ấn đường (Nk), Hợp cốc (Đtr 4), Thông thiên (Nk), Thiên trụ (Bq 10). | Nghinh hương (Đtr 20), Toàn trúc (Bq 2), Thông thiên (Bq 7), Phong trì (Đ.20), Hợp cốc (Đtr 4), Hành gian (C.2), Liệt khuyết (P 7). |
Ghi Chú | Còn gọi là Hồnghạn, Nục huyết, Tỵ nục. |
|
| Còn gọi là Não lậu,Tỵ lậu. |
+ Ghi Chú:
[1] Ngọc Bình Phong Tán (Thế Y Đắc Hiệu Phương): Bạch truật 8g, Hoàng kỳ 8g, Phòng phong 24g.
[2] Quế Chi Thang (Thương Hàn Luận): Bạch thược 12g, Cam thảo 8g, Quế chi 12g.
[3] Tân Di Thanh Phế Ẩm (Ngoại Khoa Chính Tông): Hoàng cầm 12g, Kim ngân hoa 16g, Mạch môn 12giưã, Ngư tinh thảo 20g, Sơn chi 12g, Tân di12g, Thạch cao 40g, Tri mẫu 12g.
[4] Tê Giác Địa Hoàng Hoàn (Bị Cấp Thiên Kim Yếu Phương): Đơn bì 10g, Địa hoàng 30g, Tê giác tiêm 4g, Thược dược 12g.
[5]Thương Nhĩ Tử Tán Gia Giảm (Tam Nhân Cực – Bệnh Chứng Phương Luận): Bạc hà 20g, Bạch chỉ 40g, Cam thảo 4g, Cát cánh 4g, Tân di 8g, Thương nhĩ tử 16g.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn