+ Ách Nghịch, Cách Cơ Kinh Luyến, Uế.
+ Là trạng thái khí bị nghịch lên tạo thành tiếng nấc ngắn và mau làm cho người ta không tự chủ được.
· + Chứng này phát ra 1 cách tự nhiên, nhiều khi không điều trị cũng tự khỏi. Nấc lâu ngày cần phải trị.
· Nấc thường xuất hiện với các chứng bệnh cấp hoặc mạn khác là 1 trong những triệu chứng dẫn đến bệnh nghiêm trọng.
· Người đang bị bệnh nặng, có xuất hiện dấu hiệu nấc thường là dấu hiệu sắp chết.
* BẢNG I
Loại | Đờm Thấp Ngưng Trệ | Hỏa Nghịch Lên | Khí Trệ Huyết Ứ |
Chứng | Tiếng nấc thưa, ngực đầy, đờm nhiều, mắt hoa, phiền muộn, mạch Nhu, Hoãn. | Tiếng nấc trong, miệng hôi, phiền khát, tiểu ngắn, nước tiểu đỏ, táo bón, lưỡi hồng, rêu lưỡi vàng, mạch Hoạt, Sác. | Nấc kéo dài không hết, ngực sườn đầy, đau, bụng đau có lúc, ăn ít, ăn không tiêu, rêu lưỡi có đốm ứ huyết, mạch Huyền Hoạt hoặc Sáp. |
Điều Trị | Hóa đờm, lợi thấp. | Thanh Vị, giáng nghịch. | Điều khí, hoạt huyết. |
Phương Dược | Tiểu Bán Hạ Gia Phục Linh Thang [5] | Trúc Nhự Thang [6] | Cách Hạ Trục Ứ Thang [1] |
Châm Cứu | Thiên đột (Nh 22), Cách du (Bq 17), Nội quan (Tb 5), Chiên trung (Nh 17), Phong long (Vi 40), Túc tam lý (Vi 36). | Thiên đột (Nh 22), Cách du (Bq 17), Nội quan (Tb 5), Hợp cốc (Đtr 4), Nội đình (Vi 44),
| Thiên đột (Nh 22), Cách du (Bq 17), Nội quan (Tb 5), Chiên trung (Nh 17), Huyết hải (Ty 10). |
* BẢNG 2 (Nấc)
Loại | Tỳ Thận Dương Hư | Vị Âm Hư | Vị Hàn |
Chứng | Tiếng nấc ngắn và yếu, sắc mặt trắng nhạt, tay chân mát, ăn ít, mệt mỏi, lưỡi nhạt, rêu lưỡi trắng, mạch Trầm, Tế. | Tiếng nấc nhanh nhưng không liên tục, miệng khô, phiền khát, buồn bực, lưỡi khô, đỏ, mạch Tế Sác. | Tiếng nấc trầm, thưa,, có lực, vùng thượng vị đầy, gặp ấm nóng thì dễ chịu, gặp lạnh thì phát nấc nhiều hơn, lưỡi trắng mỏng, mạch Trì Hoãn. |
Điều Trị | Ôn bổ Tỳ, Thận, hòa Vị, giáng nghịch. | Sinh tân, dưỡng Vị | Ôn trung, giáng nghịch |
Phương Dược | Phụ Tử Lý Trung Thang [4] | Ích Vị Thang [3] | Đinh Hương Tán [2] |
Châm Cứu | Thiên đột (Nh 22), Cách du (Bq 17), Nội quan (Tb 5), Tỳ du (Bq 20), Thận du (Bq 23). | Thiên đột (Nh 22), Cách du (Bq 17), Nội quan (Tb 5), Vị du (Bq 21), Túc tam lý (Vi 36). | Thiên đột (Nh 22), Cách du (Bq 17), Nội quan (Tb 5), Vị du (Bq 21) - Cứu. |
+ Ghi Chú:
[1] Cách Hạ Trục Ứ Thang (Y Lâm Cải Thác): Cam thảo 12g, Chỉ xác 6g, Đơn bì 8g, Đào nhân 12g, Đương quy 12g, Hồng hoa 12g, Huyền hồ 4g, Hương phụ 6g, Ngũ linh chi 12g, Ô dược 8g, Xích thược 8g, Xuyên khung 8g.
[2] Đinh Hương Tán (Tam Nhân Cực - Bệnh Chứng Phương Luận): Chích thảo 2g, Đinh hương 4g, Lương khương 2g, Thị đế 4g.
[3] Ích Vị Thang (Ôn Bệnh Điều Biện): Mạch môn 20g, Mạch nha 4g, Sa sâm 12g, Sinh địa 20g.
[4] Phụ Tử Lý Trung Thang (Thương Hàn Luận): Bạch truật 8g, Bào khương 4g, Chích thảo 4g, Đảng sâm 12g, Phụ tử 4g.
[5] Tiểu Bán Hạ Gia Phục Linh Thang (Kim Quỹ Yếu Lược): Bán hạ 24g, Phục linh 12g, Sinh khương 20g.
[6] Trúc Nhự Thang (Tập Nghiệm Phương): Bán hạ 20g, Phục linh 16g, Quất bì 12g, Sinh khương 16g, Trúc nhự 12g.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn