. Ẩu Thổ.
. Thường do Vị không điều hòa được chức năng thăng giáng làm cho khí nghịch lên gây ra ói mửa.
. Theo YHHĐ, ói mửa chỉ là 1 triệu chứng của 1 số bệnh như: Bao tử viêm cấp, Cuống bao tử bị nghẽn, Ruột bị tắc, Gan viêm, Tụy viêm, Túi mật viêm...
1- THỰC CHỨNG
Loại | Ăn Không Tiêu (Tích trệ) | Can Khí Phạm Vị | Đờm Trọc Nội Trở | Ngoại Tà Phạm Vị |
Chứng | Ói ra chất chua, và chất đục của thức ăn, bụng đau tức, ợ chua, ấn vào đau hơn, biếng ăn, ợ hơi, ói ra thì dễ chịu, đại tiện lỏng hoặc bón, rêu lưỡi dầy, chất lưỡi nhạt, mạch Nhu Nhược. | Ói ra chất chua, vùng hông sườn và ngực đầy tức, ợ hơi, phiền muộn, lưỡi đỏ, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch Huyền. | Ói ra đờm dãi và nước trong, chóng mặt, hồi hộp, lưỡi nhạt, mạch Hoạt. | Đột nhiên ói, ói liên tục, sợ lạnh, sốt, đầu đau, hông sườn và bụng thấy khó chịu, miệng nhạt, lưỡi nhạt, mạch Phù Hoạt. |
Điều Trị
| Tiêu thực, đạo trệ, hòa Vị, giáng nghịch. | Lý khí, sơ Can, hòa Vị, giáng nghịch. | Kiện Tỳ, ôn trung, hóa đờm, giáng nghịch. | Sơ tà, giải biểu, hóa trọc, giáng nghịch. |
Phương Dược | Bảo Hòa Hoàn [1] | Tứ Thất Thang []6] | Nhị Trần Thang [4] | Hoắc Hương Chính Khí Thang [2] |
Châm Cứu | Châm tả: Toàn cơ(Nh 21), Túc tam lý (Vi 36), Châm bổ: Công tôn (Ty 4), Tỳ du (Bq 20). | Nội quan (Tb 6), Túc tam lý (Vi 36), Trung quản (Nh 12), Thái xung (C 3).
| Châm tả: Phong long (Vi 40), Chiên trung (Nh 17), Khí hải (Nh 6), Trung quản (Nh 12), Túc tam lý (Vi 36). | Vị du (Bq 21), Tam tiêu du (Bq 22), Nội đình (Vi 44), Ngoại quan (Ttu.5). |
2- HƯ CHỨNG (Ói Mửa)
Loại | Tỳ Vị Hư Hàn | Vị Âm Hư (Vị Trung Tích Nhiệt) |
Chứng | Ói mửa, hông sườn và bụng đầy tức, gầy ốm, mệt nhọc, miệng khô mà không muốn uống nước, sợ lạnh, sắc mặt trắng nhạt, chân tay lạnh, đại tiện lỏng, lưỡi trắng nhạt, mạch Nhu Nhược. | Ói mửa thất thường, miệng khô đắng nhưng không thích ăn, lưỡi đỏ, khô, mạch Tế Sác. |
Điều Trị | Ôn trung, kiện Tỳ, hòa Vị. | Thanh Vị, chỉ ẩu. |
Phương Dược | Lý Trung Hoàn [3] | Trúc Nhự Thang [5] |
Châm Cứu | Cứu: Trung quản (Nh 12), Chương môn (C 13), Châm bổ: Tỳ du (Bq 20), Nội quan (Tb 6), Quan nguyên (Nh 4). | Châm tả: Trung quản (Nh 12), Vị du (Bq 21), Nội đình (Vi 44), Ngoại quan (Ttu.5). |
+ Ghi Chú:
[1] Bảo Hòa Hoàn (Đan Khê Tâm Pháp): Bán hạ 12g, Liên kiều 80g, Lục khúc 80g, Phục linh 120g, Sơn tra 240g, Lai phục tử 40g, Trần bì 40g.
[2] Hoắc Hương Chính Khí Thang (Hòa Tễ Cục Phương): Bạch truật 12g, Bán hạ 8g, Cam thảo 4g, Cát cánh 8g, Đại phúc bì 12g, Hậu phác 8g, Hoắc hương 12g, Phục linh 12g, Trần bì 8g, Tử tô 12g.
[3] Lý Trung Hoàn (Thương Hàn Luận): Bạch truật 120g, Bào khương 80g, Chích thảo 40g, Đảng sâm 120g.
[4] Nhị Trần Thang (Hòa Tễ Cục Phương): Bán hạ 8g, Cam thảo 4g, Phục linh 12g, Trần bì 8g.
[5] Trúc Nhự Thang (Loại Chứng Phổ Tế Bản Sự Phương): Bán hạ 30g, Cam thảo 30g, Can cát 12g, Trúc nhự 12g.
[6] Tứ Thất Thang (Hòa Tễ Cục Phương): Bán hạ 20g, Hậu phác 12g, Phục linh 16g, Tử tô diệp 8g.
Những tin mới hơn