05:17 ICT Thứ năm, 12/06/2025

Danh mục nội dung

Liên hệ

Trang nhất » Tin Tức » Sổ tay chẩn trị » BỆNH THEO VẦN U,V,X,Z

Liên hệ

XƠ MỠ ĐỘNG MẠCH

Thứ bảy - 09/07/2011 09:29
Chứng:Chóng mặt, hoa mắt, tai ù, họng khô, bứt rứt, ít ngủ, hay mơ, lưng đau, gối mỏi, chất lưỡi đỏ khô, mạch Huyền, Tế, Sác.

( Động Mạch Ngạnh Hoá)

 

+ Là bệnh mạn tính của động mạch kéo dài.

+ Gặp nhiều nơi người lớn tuổi (từ 50 - 70 tuổi), sau 70 tuổi bệnh lại giảm dần.

+ Bệnh gây nên chủ yếu do hai quá trình thoái hoá và tăng sinh cùng diễn tiến ở thành mạch làm cho thành mạch dầy lên và xơ cứng, mất tính đàn hồi và hẹp lòng mạch, làm cho tuần hoàn bị cản trở.

1- XƠ CỨNG ĐỘNG MẠCH NÃO

 

 

Can Thận Âm Hư

Đờm Trở Ứ Huyết

Khí Huyết Đều Hư

Thận Dương Bất Túc

Chứng

Chóng mặt, hoa mắt, tai ù, họng khô, bứt rứt, ít ngủ, hay mơ, lưng đau, gối mỏi, chất lưỡi đỏ khô, mạch Huyền, Tế, Sác.

Chóng mặt, nặng đầu, ngực đầy, muốn nôn, tai ù, điếc, có lúc nói khó, hay quên, ít nói, chất lưỡi xám, rêu lưỡi trắng nhờn, mạch Huyền Hoạt.

Chónh mặt, hoa mắt, hồi hộp, hay quên, ít ngủ, hay mơ, hơi thở ngắn, ăn kém, bụng đầy, dễ bị tiêu chảy, chất lưỡi nhạt, mạch Trầm, Tế hoặc Tế Sáp.

Hoa mắt, tai ù, chân tay lạnh, sợ lạnh, lưng đau, gối mỏi, mặt và chân tay phù, hay quên, đần độn, nước tiểu trong, tiểu đêm, thân lưỡi bệu, mạch Trầm, Trì, Tế, Nhược.

Nguyên

Nhân

Can Thận âm hư, Can phong thịnh.

Đờm bị ngăn trở, huyết bị ứ.

Khí và huyết đều bị hư yếu.

Thận dương suy yếu, bất túc.

Điều Trị

Tư âm, tiềm dương, bình Can, tức phong.

Hoá đờm, khai khiếu, hoạt huyết, hoá ứ.

Ích khí, dưỡng huyết, hoạt huyết, thông mạch.

Ích Thận, ôn dương.

Phương

Dược

Thiên Ma Câu Đằng Ẩm + Kỷ Cúc Địa Hoàng Hoàn gia giảm (7)

Đạo Đờm Thang hợp với Huyết Phủ Trục Ứ Thang (1)

Quy Tỳ Thang gia giảm (4)

Địa Hoàng Ẩm Tử gia giảm (2)

 

 

2- XƠ CỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH

 

 

Tâm Khí Lưỡng Hư

Huyết Ứ Đờm Trở

Tâm Thận Dương Hư

Chứng

Ngực hoặc vùng thượng vị đầy tức, hơi thở ngắn, hồi hộp, mệt mỏi, vận động thì mệt hơn, miệng khô, phiền nhiệt, lưỡi đỏ, rêu lưỡi mỏng, ít tân dịch, mạch Huyền Tế hoặc Tế Sác.

Thường gặp ở giai đoạn đầu.

Ngực nặng, ngực đau như dao đâm. Khó thở, chất lưỡi tím sẫm, mạch Huyền hoặc Kết Đợi.

Nếu rêu lưỡi dầy nhớt thì mạch Hoạt.

Ngực đau thắt, khó thở, hồi hộp, tự ra mồ hôi, chân tay lạnh, sợ lạnh, thân lưỡi nhạt, bệu, mạch Trầm Tế hoặc Kết Đợi.

Thường gặp vào giai đoạn cuối.

Điều Trị

Ích khí, dưỡng âm, bổ Tâm, hoạt huyết.

Lý khí, hoạt huyết, hoá đờm.

Bổ Tâm, ôn Thận, ích khí, trợ dương.

Phương Dược

Sinh Mạch Tán hợp Chích Cam Thảo Thang gia vị (6)

Huyết Phủ Trục Ứ Thang hợp Qua Lâu Phỉ Bạch Bán Hạ Thang (3)

Sâm Phụ Thang hợp Sinh Mạch Tán gia giảm (5)

 

 

Ghi chú:

1- Đạo Đờm Thang + Huyết Phủ Trục Ứ Thang (Hiện Đại Trung Y Nội Khoa Học): Bán hạ (chế) 8 - 12g, Bạch truật, Phục linh đều 16g, Thiên ma, Trạch tả, Thạch xương bồ đều 12g, Viễn chí,  Sơn tra, Quất hồng đều 8g, Đan sâm 16g, Xuyên khung, Uất kim 10g. Sắc uống.

2- Địa Hoàng Ẩm Tử gia giảm (Hiện Đại Trung Y Nội Khoa Học): Ba kích, Thỏ ty tử, Ích trí nhân, Nhục thung dung đều 12g, Dâm dương hoắc 12-16g, Thục địa 16-20g, Lộc giác giao 8-16g (hoà vào nước thuốc, uống), Câu kỷ tử 10-16g, Thạch hộc 12-16g, Phục linh 12-20g, Sơn tra 8-12g. Sắc uống.

3- Huyết Phủ Trục Ứ Thang hợp Qua Lâu Phỉ Bạch Bán Hạ Thang (Hiện ĐạiTrung Y Nội Khoa Học): Đương quy, Đan sâm, Phục linh đều 12 - 16g, Xích thược 12g, Hồng hoa 10 - 12g, Xuyên khung, Thanh bì, Trần bì, Chỉ xác, Bán hạ đều 8 - 10g, Quế chi 6 - 8g, Qua lâu, Phỉ bạch, Uất kim đều 8 - 12g.

4- Quy Tỳ Thang gia giảm (Hiện Đại Trung Y Nội Khoa Học): Nhân sâm (gói riêng) 6 - 8g, Hoàng kỳ 16 - 30g, Đương quy, Bạch truật, Bạch thược Hà thủ ô đỏ đều 12 - 20g, Phục linh, Đan sâm đều 12 - 16g, Long nhãn nhục 12g, A giao 8 - 12g, Sơn tra 6 - 10g. Sắc uống.

5- Sâm Phụ Thang hợp Sinh Mạch Tán gia giảm (Hiện Đại Trung Y Nội Khoa Học): Nhân sâm 6 - 10g, Mạch môn 12 - 16g, Long cốt (sống), Mẫu lệ (sống) đều 12 - 20g, Ngũ vị tử 6g, Quế chi 6 - 10g, Phụ tử (chế) 8 - 12g.

6- Sinh Mạch Tán hợp Chích Cam Thảo Thang gia vị (Hiện Đại Trung Y Nội KhoaHọc): Nhân sâm 8g, Mạch môn, Sinh địa, Đan sâm, Đương quy đều 12 - 16g, Ngũ vị tử, Sơn tra đều 6 - 8g, Quế chi 4 - 8g, Chích thảo 4 - 6g.

7- Thiên Ma Câu Đằng Ẩm + Kỷ Cúc Địa Hoàng Hoàn gia giảm (Hiện Đại Trung YNội Khoa Học): Thiên ma 10g, Câu đằng, Tang diệp, Cúc hoa, Bạch tật lê đều 12g, Hà thủ ô đỏ (chế), Câu kỷ tử, Bạch thược đều 12 - 20g, Quy bản 16 -20g (đập vụn, sắc trước), Trân châu mẫu (tán  nhuyễn) 0,1 - 0,5g.

 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

 

Đăng nhập thành viên

Thăm dò ý kiến

Bạn có nhận xét gì về phiên bản website mới của chúng tôi?

Tốt

Khá

Trung Bình

Kém

Logo Tuệ Tĩnh Đường Liên Hoa
Logo Cơm Chay Dưỡng Sinh Liên Hoa
Các món ăn Liên Hoa quán